Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể giao phối). Bài tập về quần thể là một dạng bài tương đối khó, cần nhớ các công thức tính toán để vận dụng cho phù hợp. Sau đây, là những dạng bài luyện tập về di truyền quần thể.
Câu 1. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng số cây thân thấp. Tần số alen A, a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 2. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 99% số cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,9 và 0,1.
Câu 3. Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông vàng. Một quần thể có 1000 cá thể đang cân bằng về di truyền, trong đó có 640 cá thể lông đen có kiểu gen đồng hợp. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. B. 0,64AA + 0,04Aa + 0,32aa = 1.
C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. D. 0,49AA + 0,5Aa + 0,01aa = 1.
Câu 4. Một loài thú, gen A nằm trên NST thường có 8 alen. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về gen trên?
A. 10. B. 28. C. 8. D. 15.
Câu 5. Một loài động vật, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4AA + 0,6Aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen AA ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ là
A. 9%. B. 18%. C. 16%. D. 49%.
Câu 6. Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AAbb : 0,2AaBB : 0,4aaBb: 0,2aabb. Tần số alen a và B của quần thể lần lượt là
A. 0,3 và 0,6. B. 0,5 và 0,4. C. 0,35 và 0,2. D. 0,7 và 0,4.
Câu 7. Ở một quần thể động vật lưỡng bội, gen A có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể X và Y ở đoạn tương đồng. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen trên?
A. 400. B. 484. C. 546. D. 154.
Câu 8. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng số cây thân cao không thuần chủng. Tần số alen A, a lần lượt là
A. 2/3 và 1/3. B. 3/4 và 1/4. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 9. Ở 1 loài động vật giao phối ngẫu nhiên, gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài trên có thành phần kiểu gen 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa = 1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ F4 chiếm tỉ lệ là
A. 36%. B. 48%. C. 52%. D. 16%.
Câu 10. Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người không mang gen quy định da bạch tạng chiếm 36%. Tỉ lệ người mắc bệnh bạch tạng trong quần thể này là
A. 4%. B. 16%. C. 64%. D. 36%.
Câu 11. Ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 91% cây thân cao: 9% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F1, sau đó cho các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 181 cây thân cao : 7 cây thân thấp. B. 160 cây thân cao : 9 cây thân thấp.
C. 37 cây thân cao: 3 cây thân thấp. D. 45 cây thân cao : 4 cây thân thấp.
Câu 12. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài thực vật đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 2000 cây trong đó có 180 cây hoa đỏ thuần chủng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,7 và 0,3.
Câu 13. Một loài động vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là
A. 1AA : 2Aa : 1aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. D. 9AA : 6Aa : 1aa.
Câu 14. Biết mỗi gen uy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
A. 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa. B. 0,75AA : 0,2Aa : 0,05aa.
C. 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa. D. 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa.
Câu 15. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,8Aa : 0,2aa. Biết rằng gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp. B. 1 cây thân cao : 3 cây thân thấp
C. 9 cây thân cao : 11 cây thân thấp. D. 8 cây thân cao : 2 cây thân thấp.
Câu 16. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F3 là
A. 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa. B. 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa. .
C. 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa. D. 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa.
Câu 17. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng 2 lần số cây thân cao dị hợp. Tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 18. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 576 cây hoa đỏ thuần chủng, 48 cây hoa đỏ dị hợp. Tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,88. B. 0,12. C. 0,04. D. 0,96.
Câu 19. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường có tỉ lệ kiểu gen AA bằng 16 lần tỉ lệ kiểu gen aa. Tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 20. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài thực vật đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ : cây hoa trắng = 3:1.Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,7 và 0,3.
Câu 21. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 1000 cá thể, trong đó có 960 cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,8 và 0,2. C. 0,3 và 0,7. D. 0,9 và 0,1.
Câu 22. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. Tần số alen A và a của quần thể trên lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,65 và 0,35. C. 0,8 và 0,2. D. 0,4 và 0,6.
Câu 23. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài đó có 2000 cây trong đó có 500 cây thân thấp và số cây thân cao thuần chủng chiếm 1/3 số cây thân cao. Tần số alen A và a của quần thể trên lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,65 và 0,35. C. 0,8 và 0,2. D. 0,4 và 0,6.
Câu 24. Ở người, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 1% số người da bạch tạng. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. D. 0,49AA + 0,5Aa + 0,01aa = 1.
Câu 25. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST thường có 6 alen. Biết không xảy ra đột biến. Trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen trên?
A. 10. B. 20. C. 6. D. 15.
Câu 26. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen trên?
A. 21. B. 5. C. 55. D. 105.
Câu 27. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 160 cây hoa đỏ thuần chủng, 360 cây hoa vàng. Tần số alen A, alen a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8. C. 0,4 và 0,6. D. 0,7 và 0,3.
Câu 28. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,1AA + 0,2Aa + 0,7aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ là
A. 49%. B. 32%. C. 9%. D. 48%.
Câu 29. Một loài động vật, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4AA + 0,6Aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen aa ở thế hệ F6 chiếm tỉ lệ là
A. 49%. B. 4%. C. 16%. D. 9%.
Câu 30. Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AAbb : 0,2AaBB : 0,4aaBb: 0,2aabb. Tần số alen A và b của quần thể lần lượt là
A. 0,3 và 0,4. B. 0,5 và 0,4. C. 0,35 và 0,2. D. 0,3 và 0,6.
Câu 31. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 144 cây hoa đỏ thuần chủng, 64 cây hoa vàng. Tần số alen A, alen a lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,2 và 0,8. C. 0,4 và 0,6. D. 0,7 và 0,3.
Sưu tầm
Câu 1. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng số cây thân thấp. Tần số alen A, a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 2. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 99% số cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,9 và 0,1.
Câu 3. Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông vàng. Một quần thể có 1000 cá thể đang cân bằng về di truyền, trong đó có 640 cá thể lông đen có kiểu gen đồng hợp. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. B. 0,64AA + 0,04Aa + 0,32aa = 1.
C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. D. 0,49AA + 0,5Aa + 0,01aa = 1.
Câu 4. Một loài thú, gen A nằm trên NST thường có 8 alen. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về gen trên?
A. 10. B. 28. C. 8. D. 15.
Câu 5. Một loài động vật, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4AA + 0,6Aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen AA ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ là
A. 9%. B. 18%. C. 16%. D. 49%.
Câu 6. Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AAbb : 0,2AaBB : 0,4aaBb: 0,2aabb. Tần số alen a và B của quần thể lần lượt là
A. 0,3 và 0,6. B. 0,5 và 0,4. C. 0,35 và 0,2. D. 0,7 và 0,4.
Câu 7. Ở một quần thể động vật lưỡng bội, gen A có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể X và Y ở đoạn tương đồng. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen trên?
A. 400. B. 484. C. 546. D. 154.
Câu 8. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng số cây thân cao không thuần chủng. Tần số alen A, a lần lượt là
A. 2/3 và 1/3. B. 3/4 và 1/4. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 9. Ở 1 loài động vật giao phối ngẫu nhiên, gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài trên có thành phần kiểu gen 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa = 1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ F4 chiếm tỉ lệ là
A. 36%. B. 48%. C. 52%. D. 16%.
Câu 10. Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người không mang gen quy định da bạch tạng chiếm 36%. Tỉ lệ người mắc bệnh bạch tạng trong quần thể này là
A. 4%. B. 16%. C. 64%. D. 36%.
Câu 11. Ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 91% cây thân cao: 9% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F1, sau đó cho các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 181 cây thân cao : 7 cây thân thấp. B. 160 cây thân cao : 9 cây thân thấp.
C. 37 cây thân cao: 3 cây thân thấp. D. 45 cây thân cao : 4 cây thân thấp.
Câu 12. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài thực vật đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 2000 cây trong đó có 180 cây hoa đỏ thuần chủng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,7 và 0,3.
Câu 13. Một loài động vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là
A. 1AA : 2Aa : 1aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. D. 9AA : 6Aa : 1aa.
Câu 14. Biết mỗi gen uy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
A. 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa. B. 0,75AA : 0,2Aa : 0,05aa.
C. 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa. D. 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa.
Câu 15. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,8Aa : 0,2aa. Biết rằng gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp. B. 1 cây thân cao : 3 cây thân thấp
C. 9 cây thân cao : 11 cây thân thấp. D. 8 cây thân cao : 2 cây thân thấp.
Câu 16. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F3 là
A. 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa. B. 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa. .
C. 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa. D. 0,65AA : 0,1Aa : 0,25aa.
Câu 17. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân cao thuần chủng bằng 2 lần số cây thân cao dị hợp. Tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,5. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 18. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 576 cây hoa đỏ thuần chủng, 48 cây hoa đỏ dị hợp. Tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,88. B. 0,12. C. 0,04. D. 0,96.
Câu 19. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường có tỉ lệ kiểu gen AA bằng 16 lần tỉ lệ kiểu gen aa. Tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 20. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài thực vật đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ : cây hoa trắng = 3:1.Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,5 và 0,5. C. 0,3 và 0,7. D. 0,7 và 0,3.
Câu 21. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 1000 cá thể, trong đó có 960 cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,8 và 0,2. C. 0,3 và 0,7. D. 0,9 và 0,1.
Câu 22. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. Tần số alen A và a của quần thể trên lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,65 và 0,35. C. 0,8 và 0,2. D. 0,4 và 0,6.
Câu 23. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài đó có 2000 cây trong đó có 500 cây thân thấp và số cây thân cao thuần chủng chiếm 1/3 số cây thân cao. Tần số alen A và a của quần thể trên lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,65 và 0,35. C. 0,8 và 0,2. D. 0,4 và 0,6.
Câu 24. Ở người, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 1% số người da bạch tạng. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. D. 0,49AA + 0,5Aa + 0,01aa = 1.
Câu 25. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST thường có 6 alen. Biết không xảy ra đột biến. Trong loài có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen trên?
A. 10. B. 20. C. 6. D. 15.
Câu 26. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen trên?
A. 21. B. 5. C. 55. D. 105.
Câu 27. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 160 cây hoa đỏ thuần chủng, 360 cây hoa vàng. Tần số alen A, alen a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8. C. 0,4 và 0,6. D. 0,7 và 0,3.
Câu 28. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,1AA + 0,2Aa + 0,7aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ là
A. 49%. B. 32%. C. 9%. D. 48%.
Câu 29. Một loài động vật, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4AA + 0,6Aa = 1. Theo lí thuyết, kiểu gen aa ở thế hệ F6 chiếm tỉ lệ là
A. 49%. B. 4%. C. 16%. D. 9%.
Câu 30. Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AAbb : 0,2AaBB : 0,4aaBb: 0,2aabb. Tần số alen A và b của quần thể lần lượt là
A. 0,3 và 0,4. B. 0,5 và 0,4. C. 0,35 và 0,2. D. 0,3 và 0,6.
Câu 31. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 144 cây hoa đỏ thuần chủng, 64 cây hoa vàng. Tần số alen A, alen a lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,2 và 0,8. C. 0,4 và 0,6. D. 0,7 và 0,3.
Sưu tầm