Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh

Bạn thấy topic này như thế nào?


  • Số thành viên bình chọn
    24

ngocthao_lion

New member
Xu
0
Câu bị động
BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH


Hôm nay, mình lập ra topic này để các bạn cùng mình hiểu rõ hơn về câu bị động nhé!
Những bạn làm bài đúng sẽ được những cái thanks từ mọi người.
Các bạn ủng hộ mình nhé!
Bài tập I:
1. They break the glass into small pieces.
-->..................................................................................
2. Wash the glass with a detergent liquid
-->..................................................................................
3. People speak English over the world
-->..................................................................................
4 Ms.Linh teaches us how to speak English properly
-->..................................................................................
5. Somebody cleans the room everyday
-->..................................................................................
6. The milkman brings bottles of milk to houses
-->..................................................................................
7. They don't use this house very often
-->..................................................................................
8. Do they usually hold the concerts at the school?
-->..................................................................................
 
Câu bị động
BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG

Hôm nay, mình lập ra topic này để các bạn cùng mình hiểu rõ hơn về câu bị động nhé!
Những bạn làm bài đúng sẽ được những cái thanks từ mọi người.
Các bạn ủng hộ mình nhé!
Bài tập I:
1. They break the glass into small pieces.
-->The glass is broken into small pieces
2. Wash the glass with a detergent liquid
-->The glass is washed with a detergent liquid
3. People speak English over the world
--> English is spoken over the world
4 Ms.Linh teaches us how to speak English properly
--> We are teached how to speak English properly by Ms.Linh
5. Somebody cleans the room everyday
-->The room is cleaned everyday
6. The milkman brings bottles of milk to houses
-->Bottles of milk are brought to house by the milkman
7. They don't use this house very often
--> This house isn't used very often
8. Do they usually hold the concerts at the school?
-->Are the concerts usually held at the shool ?

hì mọi người xem hộ tớ sai câu nào và giải thích giúm nhé,
thanks!!!!!!!!!!!!!!
 
2. Wash the glass with a detergent liquid
-->The glass is washed with a detergent liquid

Câu này tớ thấy nghĩa câu gốc và nghĩa câu chuyển chưa sát. Nghĩa câu gốc là mệnh lệnh, nghĩa câu chuyển là trần thuật.

4 Ms.Linh teaches us how to speak English properly
--> We are teached how to speak English properly by Ms.Linh

Quá khứ phân từ của teach phải là taught chứ nhỉ
6. The milkman brings bottles of milk to houses
-->Bottles of milk are brought to house by the milkman

Câu này còn thiếu chữ "s" ở house ^^
 
"2. Wash the glass with a detergent liquid
-->The glass is washed with a detergent liquid
Câu này tớ thấy nghĩa câu gốc và nghĩa câu chuyển chưa sát. Nghĩa câu gốc là mệnh lệnh, nghĩa câu chuyển là trần thuật."
thầy ơi nếu chuyển từ một câu mệnh lệnh sang câu bị động thì như thế nào ạ, thầy có thể chỉ rõ hơn đc ko ạ?
em cảm ơn thầy.
 
"2. Wash the glass with a detergent liquid
-->The glass is washed with a detergent liquid
Câu này tớ thấy nghĩa câu gốc và nghĩa câu chuyển chưa sát. Nghĩa câu gốc là mệnh lệnh, nghĩa câu chuyển là trần thuật."
thầy ơi nếu chuyển từ một câu mệnh lệnh sang câu bị động thì như thế nào ạ, thầy có thể chỉ rõ hơn đc ko ạ?
em cảm ơn thầy.

Về lý thuyết xin nhường lại cho MC Ngocthao_lion, mình chỉ xin đưa ra một gợi ý như sau:

Let the glass be washed with a detergent liquid.
 
Về lý thuyết xin nhường lại cho MC Ngocthao_lion, mình chỉ xin đưa ra một gợi ý như sau:

Let the glass be washed with a detergent liquid.
Trước hết bạn cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là câu không có chủ từ, mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.
Công thức:
- Thêm Let đầu câu
- Đem túc từ câu trên xuống
- Thêm be vào sau túc từ ( be để nguyên mẫu không chia)
- Đổi động từ thành P.P
- Các phần còn lại (nếu có viết lại hết)
Ví dụ:
Write your name on the blackboard.
- Thêm Let đầu câu:
Let.....
- Đem túc từ câu trên xuống: (your name)
Let your name .....
- Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia):
Let your name be.....
- Đổi động từ thành P.P ( write => written)

Let your name be written.....
- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard )
Let your name be written on the blackboard.
 
Bài tập I:
1. They break the glass into small pieces.
--> the glass is broken into small pieces.
2. Wash the glass with a detergent liquid
-->let the glass be washed with a detergent liquid.
3. People speak English over the world
--> English is spoken over the world.
4 Ms.Linh teaches us how to speak English properly
-->we are taught how to speak English properly by Ms.linh
5. Somebody cleans the room everyday
-->the room is cleaned everyday
6. The milkman brings bottles of milk to houses
-->bottles of milk are brought by milkman to house
7. They don't use this house very often
-->this house isn't used very often
8. Do they usually hold the concerts at the school?
-->are the concerts usually held at school ?
 
Bài tập II, tiếp tục nhé

1. Student will hold a metting before the Teacher's Day
-->................................................. .................................
2. They will build the new breidge by the end of the year
-->................................................. .................................
3. Some body will clean the room later
-->................................................. .................................
4. My mother will buy a new motorbike tomorrow
-->................................................. .................................
5. John will collect me at a airport
-->................................................. .................................
6. Will you inviter her to your birthday party?
-->................................................. .................................
7. Our form teacher will hold a class disscussion next Monday
-->................................................. .................................
8. We will know the result next week.
-->................................................. .................................

Mọi người cùng mình làm các bài tập này để nâng cao kiến thức nhé!
Ủng hộ mình hen :72:
 
1. Student will hold a metting before the Teacher's Day
--> A meeting will be held by the student before the Teacher's Day.
2. They will build the new breidge by the end of the year
--> The new breidge will be built by the end of the year.
3. Some body will clean the room later
--> The room will be cleaned later.
4. My mother will buy a new motorbike tomorrow
--> A new motorbike will be bought by my mother tomorrow.
5. John will collect me at a airport
--> I will be collected at the airport by Jonh.
6. Will you inviter her to your birthday party?
--> Will she be invited to your birthday party?
7. Our form teacher will hold a class disscussion next Monday
--> A class disscussion will be held by our form teacher next Monday.
8. We will know the result next week.
--> The result will be known next week.

^^, :feel_good::feel_good::feel_good::feel_good:
 
icon10.png
Bài tập II, tiếp tục nhé

1. Student will hold a metting before the Teacher's Day
--> a meeting will be held by the student before the Teacher's Day
2. They will build the new breidge by the end of the year
-->the new bridge will be built by the end of the year.
3. Some body will clean the room later
-->the room will be cleaned later
4. My mother will buy a new motorbike tomorrow
-->a new motorbike will be bought by my mother tomorrow
5. John will collect me at a airport
-->I will be collected at a aiport by John
6. Will you inviter her to your birthday party?
-->will she be invited to your birthday party?
7. Our form teacher will hold a class disscussion next Monday
-->a class discussion will be held by our form teacher next Monday
8. We will know the result next week.
-->the result will be known next week
 
1. Student will hold a metting before the Teacher's Day
--> A meeting will be held by the student before the Teacher's Day.
2. They will build the new breidge by the end of the year
--> The new breidge will be built by the end of the year.
3. Some body will clean the room later
--> The room will be cleaned later.
4. My mother will buy a new motorbike tomorrow
--> A new motorbike will be bought by my mother tomorrow.
5. John will collect me at a airport
--> I will be collected at the airport by Jonh.
6. Will you inviter her to your birthday party?
--> Will she be invited to your birthday party?
7. Our form teacher will hold a class disscussion next Monday
--> A class disscussion will be held by our form teacher next Monday.
8. We will know the result next week.
--> The result will be known next week.

^^, :feel_good::feel_good::feel_good::feel_good:

*phần gạch chân là có thể bỏ
Bạn làm đúng hết rồi! Thanks cho bạn một cái nhé :)
 
Bài tập III, cố gắng lên

1. They will finish the new road next year.
-->................................................. ...............
2. They'll diliver the letter tomorrow.
-->................................................. ...............
3. People eat millions of bars of chocolate every day.
-->................................................. ...............
4. The birds wake us every morning
-->................................................. ...............
5. They won't play the football match on Saturday.
-->................................................. ...............
6. The government will build the new library in the Central Square.
-->................................................. ...............
7. They don't find diamonds in Scotland.
-->................................................. ...............
 
1. They will finish the new road next year.
-->the new road will be finish next year
2. They'll diliver the letter tomorrow.
-->the letter will be dilivered tomorrow
3. People eat millions of bars of chocolate every day.
-->Millions of bars of chocolate are eaten every day
4. The birds wake us every morning
-->we are woken every morning by the birds
5. They won't play the football match on Saturday.
-->the football match won't be played on Saturday
6. The government will build the new library in the Central Square.
-->the new library will be built in the central Square by the government
7. They don't find diamonds in Scotland.
-->diamonds aren't found in Scotland
 
1. They will finish the new road next year.
--> The new road will be finished next year.
2. They'll diliver the letter tomorrow.
--> The letter will be delivered tomorrow.
3. People eat millions of bars of chocolate every day.
--> Millions of bars of chocolate are eaten everyday.
4. The birds wake us every morning
--> We are woken by the birds every morning.
5. They won't play the football match on Saturday.
--> The football match won't be played on Saturday.
6. The government will build the new library in the Central Square.
--> The new library will be built in the Central Square by the government.
7. They don't find diamonds in Scotland.
--> Diamonds aren't found in Scotland.

1. Student will hold a metting before the Teacher's Day
--> A meeting will be held by the student before the Teacher's Day.

*phần gạch chân là có thể bỏ

Bạn giải thích cho mình tại sao có thể bỏ được nha, ^^ mình thấy the student là chủ ngữ được xác định rõ ràng mà,

Phần chữ màu đỏ mình không biết có phải là mình ghi nhầm không, từ vựng trong tập mình thấy ghi là như thế, bạn xem hộ mình nha.

Cám ơn bài viết của bạn nhiều lắm.
:29::29::29::29::29::29::29::29:
 
1. They will finish the new road next year.
--> The new road will be finished next year.
2. They'll diliver the letter tomorrow.
--> The letter will be delivered tomorrow.
3. People eat millions of bars of chocolate every day.
--> Millions of bars of chocolate are eaten everyday.
4. The birds wake us every morning
--> We are woken by the birds every morning.
5. They won't play the football match on Saturday.
--> The football match won't be played on Saturday.
6. The government will build the new library in the Central Square.
--> The new library will be built in the Central Square by the government.
7. They don't find diamonds in Scotland.
--> Diamonds aren't found in Scotland.



Bạn giải thích cho mình tại sao có thể bỏ được nha, ^^ mình thấy the student là chủ ngữ được xác định rõ ràng mà,

Phần chữ màu đỏ mình không biết có phải là mình ghi nhầm không, từ vựng trong tập mình thấy ghi là như thế, bạn xem hộ mình nha.

Cám ơn bài viết của bạn nhiều lắm.
:29::29::29::29::29::29::29::29:

- Phần chữ đỏ bạn viết ko sai, đúng rồi đó!
- còn the student thì bạn đọc kĩ lại cách biến đổi câu chủ động sang câu bị động ở dưới đây nhé
Quy tắc
- Tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động
- Động từ được thay dổi thành hình thức bị động tương ứng
- Chủ ngữ trong câu chủ động được bỏ đi nếu không rõ hoặc được hiểu ngầm hoặc ko quan trọng. Trường hợp đc giữ lại nó đứng làm tân ngữ sau giới từ by trong câu bị động.
 
Bài tập IV, cùng giải cùng nhận thanks

Tiếp tục nhé, cố lên nào!
1. She spends a lot of money on clothes every month.
-->......................................................................
2. We plant hundreds of trees every year.
-->......................................................................
3. We will sell most tickets on the day of the match.
-->......................................................................
4. The Prime Minister will open the new university.
-->......................................................................
5. People speak English in Astralia.
-->......................................................................
6. Mrs Haris cooks our meals.
-->......................................................................
7. The government will close the hospital next year.
-->......................................................................
 
Đáp án bài tập III
1. They will finish the new road next year.
--> the new road will be finished next year.

2. They'll diliver the letter tomorrow.
--> the letter will be dilivered tomorrow.

3. People eat millions of bars of chocolate every day.
--> millions of bars of chocolate are eaten every day.

4. The birds wake us every morning
--> we are woken by the birds every morning.

5. They won't play the football match on saturday.
--> the football match won't be played on saturday.

6. The government will build the new library in the central square.
--> the new library will be built in the central square by the government.

7. They don't find diamonds in scotland.
--> diamonds aren't found in scotland
 
3. Some body will clean the room later
-->the room will be cleaned by somebody later
Hình như mình học là chỉ có đại từ nhân xưng ( I,you,they,he,she....) mới bỏ chứ ! Somebody đâu phải đại từ nhân xưng đâu !? Mình cũng ko rõ, giúp với
 
3. Some body will clean the room later
-->the room will be cleaned by somebody later
Hình như mình học là chỉ có đại từ nhân xưng ( I,you,they,he,she....) mới bỏ chứ ! Somebody đâu phải đại từ nhân xưng đâu !? Mình cũng ko rõ, giúp với

Somebody ko phải là đại từ nhân xưng nhưng nó cũng đc dùng với vị trí chủ ngữ trong câu bị động. Dưới đây là những kiến thức cơ bản của somebody, someone,...

'Every', 'some', 'any' 'no' có thể được sử dụng với 'one', 'body' 'thing' để thành lập những đại danh từ kép, như everyone, somebody, anythingnothing.
'Every', 'some', 'any' 'no' cũng có thể được sử dụng với 'where' để thành lập những trạng từ như everywhere, somewhereanywhere.

Những đại danh từ như somebody, nothing everything thường đi theo một động từ số ít, mặc dù chúng có thể ám chỉ số lượng nhiều hơn một.

Những từ này ám chỉ một người, vật hoặc nơi chốn mà không xách định rõ người, vật hoặc nơi nào
somebody / someone: an unidentified person - một người không xác định
something: an unidentified thing - một vật không xác định
somewhere: an unidentified place - một nơi không xác định



Chúc bạn học tốt! Mong bạn ủng hộ topic của mình nhé! Cảm ơn bạn nhiều!
 
3. Some body will clean the room later
-->the room will be cleaned by somebody later
Hình như mình học là chỉ có đại từ nhân xưng ( I,you,they,he,she....) mới bỏ chứ ! Somebody đâu phải đại từ nhân xưng đâu !? Mình cũng ko rõ, giúp với

Nói nôm na là thế này: The room will be cleaned by somebody later. Nếu sử dụng somebody ở đây cũng không phải sai mà là thừa. Somebody là ai đó. Đương nhiên cái nhà phải được quét bởi ai đó, không lẽ bởi con gì đó?
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top