Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Bài tập về giao tử xuất hiện trong đề thi THPTQG năm ngoái. Thậm chí, tần suất của dạng bài này khá lớn trong đề thi thử của các trường. Đây là một dạng bài liên quan tới tỉ lệ giao tử của một cơ thể. Các phép lai liên quan đến một số các quy luật di truyền như phân li độc lập, hoán vị gen... Sau đây, là bài tập nâng cao về giao tử, giúp bạn củng cố kiến thức.
Câu 1. Một cơ thể có kiểu gen AabbDDEe giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 2. Một tế bào của cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Một loài động vật có kiểu gen AaBbDdeehh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng có 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 0%.
Câu 4. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEehh giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.1/2 B.1/4 C.3/8 D. 3/16
Câu 5. Ở một cơ quan sinh sản, 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe nguyên phân liên tiếp 2 lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con đều bước vào giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. 2, 4, 6, 8. B. 4, 6, 8, 10. C. 8, 10, 12, 14. D. 16, 18, 20, 22.
Câu 6. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 36cM. Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aB chiếm tỉ lệ:
A. 0%. B. 36%. C. 32%. D. 18%.
Câu 7. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20 cM. Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?
A. AaBb. B. AABb. C. Aabb. D. aabb.
Câu 9. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 10. Khi giảm phân không đột biến, kiểu gen nào sau đây sẽ luôn cho 2 loại giao tử?
A. Kiểu gen thuần chủng. B. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
C. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. D. Kiểu gen dị hợp một cặp gen.
Câu 11. Một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABbddXEYE giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến tạo. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
III. Giao tử mang 2 alen trội có 2 loại.
IV. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử aB với tỉ lệ:
A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 0% hoặc 100%.
Câu 13. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết giao tử ab không nhận giá trị nào sau đây?
A. 25%. B. 0%. C. 40%. D. 12,5 %.
Câu 14. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân, theo lí thuyết giao tử ab không nhận giá trị nào sau đây?
A. 100%. B. 50%. C. 40%. D. 0%.
Câu 15. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1320 tế bào có kiểu gen AB/ab người ta thấy ở 396 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 30%. C. 50%. D. 0%.
Câu 16. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra HVG giữa alen D và d với tần số 20%. Tính theo lí thuyết cứ 2905 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra HVG giữa D và d là:
A. 2021. B. 1162. C. 2324. D. 2905.
Câu 17. Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 40%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử aBXdE được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 15%. B. 7,5%. C. 40%. D. 0%.
Câu 18. Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBBXDEXde đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 44%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử chứa 4 alen trội được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 7%. B. 14%. C. 28%. D. 44%.
Câu 19. Một loài động vật có 2n = 10, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y (XY là giới đực). Trên mỗi NST thường xét 1 gen có 11 alen. Loài này sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 219615. B. 148410. C. 146410. D. 699900.
Câu 20. Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
III. Cơ thể trên giảm phân thì loại trứng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Cơ thể trên giảm phân thì loại trứng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21. Xét riêng giới đực (XY) ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Ở cặp NST thứ 1,3,7 xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, ở cặp NST thứ 2,4,5 xét 1 gen, mỗi gen có 4 alen, ở cặp thứ 6,8,9 xét 2 gen, mỗi gen có 3 alen, ở cặp thứ 10 ( cặp XY), ở vùng không tương đồng trên NST X không có alen tương ứng trên Y, xét 1 gen có 2 alen. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ giới đực của loài trên là ?
A. 8279798. B. 2387928. C. 8238292. D. 8957952.
Câu 22. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen, con đực có NST giới tính XY và NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Loài này có tối đa 6144 loại giao tử.
III. Do đột biến nên gen ở cặp NST số 1 có 5 alen thì loài có tối đa 7680 loại giao tử.
IV. Giả sử gen trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, các gen khác đều có 4 alen thì loài có tối đa 6400 loại giao tử.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23. Một loài động vật có bộ NST 2n=8. Trên NST số 1 xét một gen có 3 alen, trên NST số 2 xét một gen có 4 alen, trên NST số 3 xét một gen có 5 alen, trên NST số 4 là NST giới tính xét 1 gen có 6 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X và không có trên Y (giới đực NST giới tính là XY). Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể thuộc loài này tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. 1 tế bào sinh giao tử đực tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
III. Loài này tạo ta tối đa 356 loại giao tử đực.
IV. Số loại giao tử tối đa do các con cái thuộc loài này sinh ra là 360.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa cả 4 alen lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Loại giao tử chứa 1 len trội chiếm tỉ lệ là .
IV. Loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến tạo. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa cả 4 alen lặn chiếm tỉ lệ 6,25%.
III. Loại giao tử chứa 2 len trội chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Loại giao tử chứa tất cả các alen trội chiếm tỉ lệ là .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen, con đực có NST giới tính XY và NST Y không mang alen nào trong 4 alen trên. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Cơ thể đực của loài này có tối đa 5120 loại giao tử.
III. Giả sử trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen, các cặp NST khác có 4 alen thì loài có tối đa 6400 loại giao tử đực.
III. Giả sử trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen, các cặp NST khác có 4 alen thì loài có tối đa 5120 loại giao tử cái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/8. D. 5/16
Câu 28. Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen AabbDdXEY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng khác nhau.
II. Nếu 4 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 8 loại tinh trùng.
III. Nếu 5 tế bào giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
IV. Xuất hiện giao tử aBdY
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen aaBbDdXeY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân chỉ sinh ra tối đa 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ bằng nhau.
II. Nếu 2 tế bào giảm phân sinh ra 2 loại tinh trùng, hoặc 4 loại tinh trùng.
III. Nếu 4 tế bào giảm phân cho tối thiểu 2 loại tinh trùng, tối đa 8 loại tinh trùng.
IV. Nếu 8 tế bào giảm phân có thể tạo ra 4 loại tinh trùng hoặc 8 loại tinh trùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Sưu tầm
Câu 1. Một cơ thể có kiểu gen AabbDDEe giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 2. Một tế bào của cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Một loài động vật có kiểu gen AaBbDdeehh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng có 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 0%.
Câu 4. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEehh giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.1/2 B.1/4 C.3/8 D. 3/16
Câu 5. Ở một cơ quan sinh sản, 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe nguyên phân liên tiếp 2 lần tạo ra các tế bào con. Tất cả các tế bào con đều bước vào giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. 2, 4, 6, 8. B. 4, 6, 8, 10. C. 8, 10, 12, 14. D. 16, 18, 20, 22.
Câu 6. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 36cM. Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aB chiếm tỉ lệ:
A. 0%. B. 36%. C. 32%. D. 18%.
Câu 7. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20 cM. Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?
A. AaBb. B. AABb. C. Aabb. D. aabb.
Câu 9. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 10. Khi giảm phân không đột biến, kiểu gen nào sau đây sẽ luôn cho 2 loại giao tử?
A. Kiểu gen thuần chủng. B. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
C. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. D. Kiểu gen dị hợp một cặp gen.
Câu 11. Một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABbddXEYE giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến tạo. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
III. Giao tử mang 2 alen trội có 2 loại.
IV. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử aB với tỉ lệ:
A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 0% hoặc 100%.
Câu 13. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết giao tử ab không nhận giá trị nào sau đây?
A. 25%. B. 0%. C. 40%. D. 12,5 %.
Câu 14. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân, theo lí thuyết giao tử ab không nhận giá trị nào sau đây?
A. 100%. B. 50%. C. 40%. D. 0%.
Câu 15. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1320 tế bào có kiểu gen AB/ab người ta thấy ở 396 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 30%. C. 50%. D. 0%.
Câu 16. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra HVG giữa alen D và d với tần số 20%. Tính theo lí thuyết cứ 2905 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra HVG giữa D và d là:
A. 2021. B. 1162. C. 2324. D. 2905.
Câu 17. Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 40%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử aBXdE được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 15%. B. 7,5%. C. 40%. D. 0%.
Câu 18. Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBBXDEXde đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 44%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử chứa 4 alen trội được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 7%. B. 14%. C. 28%. D. 44%.
Câu 19. Một loài động vật có 2n = 10, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y (XY là giới đực). Trên mỗi NST thường xét 1 gen có 11 alen. Loài này sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 219615. B. 148410. C. 146410. D. 699900.
Câu 20. Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
III. Cơ thể trên giảm phân thì loại trứng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Cơ thể trên giảm phân thì loại trứng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21. Xét riêng giới đực (XY) ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Ở cặp NST thứ 1,3,7 xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, ở cặp NST thứ 2,4,5 xét 1 gen, mỗi gen có 4 alen, ở cặp thứ 6,8,9 xét 2 gen, mỗi gen có 3 alen, ở cặp thứ 10 ( cặp XY), ở vùng không tương đồng trên NST X không có alen tương ứng trên Y, xét 1 gen có 2 alen. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ giới đực của loài trên là ?
A. 8279798. B. 2387928. C. 8238292. D. 8957952.
Câu 22. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen, con đực có NST giới tính XY và NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Loài này có tối đa 6144 loại giao tử.
III. Do đột biến nên gen ở cặp NST số 1 có 5 alen thì loài có tối đa 7680 loại giao tử.
IV. Giả sử gen trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, các gen khác đều có 4 alen thì loài có tối đa 6400 loại giao tử.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23. Một loài động vật có bộ NST 2n=8. Trên NST số 1 xét một gen có 3 alen, trên NST số 2 xét một gen có 4 alen, trên NST số 3 xét một gen có 5 alen, trên NST số 4 là NST giới tính xét 1 gen có 6 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X và không có trên Y (giới đực NST giới tính là XY). Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể thuộc loài này tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. 1 tế bào sinh giao tử đực tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
III. Loài này tạo ta tối đa 356 loại giao tử đực.
IV. Số loại giao tử tối đa do các con cái thuộc loài này sinh ra là 360.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa cả 4 alen lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Loại giao tử chứa 1 len trội chiếm tỉ lệ là .
IV. Loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến tạo. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa cả 4 alen lặn chiếm tỉ lệ 6,25%.
III. Loại giao tử chứa 2 len trội chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Loại giao tử chứa tất cả các alen trội chiếm tỉ lệ là .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen, con đực có NST giới tính XY và NST Y không mang alen nào trong 4 alen trên. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cơ thể của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Cơ thể đực của loài này có tối đa 5120 loại giao tử.
III. Giả sử trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen, các cặp NST khác có 4 alen thì loài có tối đa 6400 loại giao tử đực.
III. Giả sử trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen, các cặp NST khác có 4 alen thì loài có tối đa 5120 loại giao tử cái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/8. D. 5/16
Câu 28. Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen AabbDdXEY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng khác nhau.
II. Nếu 4 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 8 loại tinh trùng.
III. Nếu 5 tế bào giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
IV. Xuất hiện giao tử aBdY
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen aaBbDdXeY giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân chỉ sinh ra tối đa 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ bằng nhau.
II. Nếu 2 tế bào giảm phân sinh ra 2 loại tinh trùng, hoặc 4 loại tinh trùng.
III. Nếu 4 tế bào giảm phân cho tối thiểu 2 loại tinh trùng, tối đa 8 loại tinh trùng.
IV. Nếu 8 tế bào giảm phân có thể tạo ra 4 loại tinh trùng hoặc 8 loại tinh trùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Sưu tầm