Bài Tập Hiđrocacbon Tổng Hợp Năm 2012

vanhieu1995

New member
Xu
0
ÔN TẬP LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA NĂM 2012
Tổng hợp các câu trắc nghiệm ôn thi Đại Học
Bài Tập Hiđrocacbon Tổng Hợp Năm 2012

Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br[SUB]2[/SUB] 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br[SUB]2[/SUB] giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] -------B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ------- C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ------- D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8
[/SUB]================================================== =======
Câu 2: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] -------B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] -------C. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] --------D. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8
[/SUB]================================================== =======
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 0,04 mol H[SUB]2[/SUB] với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với O[SUB]2[/SUB] là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,64 gam --------------B. 1,20 gam ------------C. 1,04 gam --------------D. 1,32 gam
================================================== =======
Câu 4: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO[SUB]2[/SUB]. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích đều đo ở điều kiễn tiêu chuẩn).
A. CH[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ------B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ---------C. CH[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ---------D. CH[SUB]4[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4
[/SUB]================================================== =======
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm CH[SUB]4[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB], thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH[SUB]4[/SUB] có trong X là:
A. 20%--------- B. 50% ----------C. 25% -----------D. 40%
================================================== =======
Câu 6: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 0,03 mol H[SUB]2[/SUB] trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H[SUB]2[/SUB] là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,585------------- B. 0,620 -----------C. 0,205----------- D. 0,328
================================================== =======
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. CH[SUB]4[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]---------- B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ------------C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ---------D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8
[/SUB]================================================== =======
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB], C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO[SUB]2[/SUB]. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB], thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] trong X lần lượt là:
A. CHºC-CH[SUB]3[/SUB], CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH-CºCH --------------B. CHºC-CH[SUB]3[/SUB], CH[SUB]2[/SUB]=C=C=CH[SUB]2[/SUB]
C. CH[SUB]2[/SUB]=C=CH[SUB]2[/SUB], CH[SUB]2[/SUB]=CH-CºCH -------------D. CH[SUB]2[/SUB]=C=CH[SUB]2[/SUB], CH[SUB]2[/SUB]=C=C=CH[SUB]2
[/SUB]================================================== =======
Câu 9: Hỗn hợp X gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2[/SUB] có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2[/SUB]. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] là 8. Thể tích O[SUB]2[/SUB] (điều kiện tiêu chuẩn) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 26,88 lít ----------B. 44,8 lít --------------C. 33,6 lít------------- D. 22,4 lít
================================================== =======
Câu 10: Nhiệt phân C[SUB]4[/SUB]H[SUB]10[/SUB] được hỗn hợp Y gồm CH[SUB]4[/SUB], C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB], H[SUB]2[/SUB], C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]10[/SUB] dư. Biết M[SUB]Y[/SUB] = 32,22 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là:
A. 40% ---------------B. 80% -----------------C. 20% --------------D. 60%
================================================== =======
[A]nguồn: [/A] forum.dayhoahoc.com/forum.php
 
Câu 11: Một bình kín có chứa C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và H[SUB]2[/SUB] (ở điều kiện tiêu chuẩn) và một ít bột Ni. Nung bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 0[SUP]0[/SUP]C. Áp suất trong bình lúc đó là P atm. Tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng là 7,5 và 9. Tính phần trăm thể tích của khí C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] trong hỗn hợp khí sau phản ứng và giá trị của P là
A. 20% và 0,83 atm --------- B. 30% và 0,83 atm ------------C. 20% và 0,45 atm --------D. 30% và 0,45 atm
================================================== =======
Câu 12: Cho 1,904 lít hỗn hợp khí A (điều kiện tiêu chuẩn) gồm H[SUB]2[/SUB] và hai anken kế tiếp đi qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp khí B (H = 100%), giả sử tốc độ của hai anken phản ứng là như nhau. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 8,712 gam CO[SUB]2[/SUB] và 4,086 gam H[SUB]2[/SUB]O. Công thức phân tử của hai anken là:
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ---------- B. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] và C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB] ---------- C. C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB] và C[SUB]6[/SUB]H[SUB]12[/SUB] ---------- D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8
[/SUB]================================================== =======
Câu 13: Cho 5,6 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 6,3 gam và 2,24 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí đi ra khỏi bình. Tỉ khối của X so với H[SUB]2[/SUB] là 18,6. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là:
A. CH[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ---------- B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] --------- C. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] -------- D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6
[/SUB]================================================== =======
Câu 14: Hỗn hợp khí A gồm ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035 mol A lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng của bình tăng 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức của X và giá trị của a lần lượt là:
A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và 2,78 ---------- B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và 5,72 ------- C. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] và 2,78 ------ D. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] và 5,72
================================================== =======
Câu 15: Cho 3,36 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí X gồm C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB], C[SUB]m[/SUB]H[SUB]2m + 2[/SUB], C[SUB]n + m + 1[/SUB]H[SUB]2(n + m) + 2[/SUB], (m < n) có số mol bằng nhau lội chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng của bình tăng x gam. Giá trị của x là:
A. 3,5 ------- B. 6,4 ------- C. 4,2 ----- D. 5
================================================== =======
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở A, B cùng dãy đồng đẳng (biết một trong hai chất chiếm 60% về thể tích trong hỗn hợp X) cần 23,52 lít O[SUB]2[/SUB] (điều kiện tiêu chuẩn). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 70 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB] 1/3M thì có 500ml dung dịch này bị mất màu. Cho biết có bao nhiêu công thức phân tử của A và B thỏa mãn đề bài là:
A. 1 --------- B. 3 ---------- C. 2 ----- D. 4
================================================== =======
Câu 17: Trộn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon C[SUB]6[/SUB]H[SUB]14[/SUB] và C[SUB]6[/SUB]H[SUB]6[/SUB] theo tỉ lệ số mol (1 : 1) với m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 275m/82 gam CO[SUB]2[/SUB] và 94,5m/82 gam H[SUB]2[/SUB]O. D thuộc loại hiđrocacbon nào và giá trị của m là:
A. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]; 3,5 gam ------ B. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n + 2[/SUB]; 3,75 gam --------C. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n – 2; [/SUB]5 gam -------- D. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]n[/SUB]; 2,75 gam
================================================== =======
Câu 18: Cho hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y mạch hở (Y nhiều hơn X một liên kết p). Lấy 161,28ml hỗn hợp A rồi cho lội chậm qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 1,92 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra khỏi bình. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 322,56ml hỗn hợp A ở trên thu được 1,848 gam CO[SUB]2[/SUB]. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] -------- B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] -------- C. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ------- D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4
[/SUB]================================================== =======
Câu 19: Một hỗn hợp X gồm 0,18 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]; 0,025 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] và 0,27 mol H[SUB]2[/SUB]. Cho X đi qua bột Ni nung nóng, phản ứng không hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho B vào bình đựng dung dịch brom dư, thu được hỗn hợp khí Z thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thu được 18 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 13,32 gam. Khối lượng của bình dựng dung dịch brom tăng lên là:
A. 6,22 gam ---------- B. 4,76 gam --------- C. 14,6 gam ----------- D. 1,46 gam
================================================== =======
Câu 20: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C[SUB]4[/SUB]H[SUB]10[/SUB], C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB], C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] và H[SUB]2[/SUB]. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là:
A. 0,24 mol ------------- B. 0,36 mol ---------- C. 0,60 mol --------- D. 0,48 mol
================================================== =======
nguồn: forum.dayhoahoc.com/forum.php
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top