ong noi loc
New member
- Xu
- 26
Kim loại có tầm quan trọng to lớn trong cuộc sống của chúng ta, kim loại theo thời gian dần bị oxihoa bởi các tác nhân môi trường mà chúng tiếp xúc , ngành luyện kim với nhiệm vụ điều chế lại những kim loại từ oxit hoặc hợp chất của chúng khi khai thác , vậy những pp trong luyện kim là gì mời các bạn tham khảo bài học sau.
BÀI 21 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Trong tự nhiên chỉ có một số rất ít kim loại ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng ion trong các hợp chất hóa học. Muốn chuyển hóa những ion này thành kim loại ta thực hiện quá trình khử ion kim loại:
M[SUP]n+[/SUP] + ne → M
II – MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI1. Phương pháp thủy luyện
- Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu…
- Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp, như dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], NaOH, NaCN…để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn, như Fe, Zn…
Ví dụ 1:
Người ta điều chế Ag bằng cách nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag[SUB]2[/SUB]S, xử lí bằng dung dịch NaCN, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc:
Ag[SUB]2[/SUB]S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN)[SUB]2[/SUB]] + Na[SUB]2[/SUB]S
Sau đó, ion Ag+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:Zn + 2Na[Ag(CN)[SUB]2[/SUB]] → Na[SUB]2[/SUB][Zn(CN)[SUB]4[/SUB]] + 2Ag
Ví dụ 2: Vàng lẫn trong đất đá có thể hòa tan dần trong dung dịch NaCN cùng với oxi của không khí, được dung dịch muối phức của vàng:
4Au + 8NaCN + O[SUB]2[/SUB] + 2H[SUB]2[/SUB]O → 4Na[Au(CN)[SUB]2[/SUB]] + 4NaOH
Sau đó, ion Au[SUP]3+[/SUP] trong phức được khử bằng kim loại Zn:Zn + 2Na[Au(CN)[SUB]2[/SUB]] → Na[SUB]2[/SUB][Zn(CN)[SUB]4[/SUB]] + 2Au
2. Phương pháp nhiệt luyện- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb,…
- Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C, CO, H[SUB]2[/SUB] hoặc Al, kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
Ví dụ:
PbO + C
Pb + CO
Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 3CO
2Fe + 3CO[SUB]2[/SUB]
WO[SUB]3[/SUB] + 3H[SUB]2[/SUB]
W + 3H[SUB]2[/SUB]O
TiCl[SUB]4[/SUB] + 4Na
Ti + 4NaCl
V[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] + 5Ca
2V + 5CaO
Các phản ứng dùng kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ làm chất khử đều phải thực hiện trong môi trường khí trơ hoặc chân không Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 3CO
WO[SUB]3[/SUB] + 3H[SUB]2[/SUB]
TiCl[SUB]4[/SUB] + 4Na
V[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] + 5Ca
- Trường hợp quặng là sunfua kim loại như Cu[SUB]2[/SUB]S, ZnS, FeS[SUB]2[/SUB]…thì phải chuyển sunfua kim loại thành oxit kim loại. Sau đó khử oxit kim loại bằng chất khử thích hợp Ví dụ với ZnS:
2ZnS + 3O[SUB]2[/SUB]
2ZnO + 2SO[SUB]2[/SUB]
ZnO + C
Zn + CO
- Đối với kim loại khó nóng chảy như Cr, người ta dùng Al làm chất khử (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng nhiệt nhôm tỏa nhiệt mạnh, lượng nhiệt tạo ra được sử dụng để đun nóng chảy Cr[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB], nhờ vậy giảm được chi phí cho nhiên liệu:ZnO + C
Cr[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 2Al
2Cr + Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]
- Đối với những kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng thu được kim loại mà không cần dùng chất khử HgS + O[SUB]2[/SUB]
Hg + SO[SUB]2[/SUB]
3. Phương pháp điện phân- Phương pháp điện phân là phương pháp vạn năng, được dùng để điều chế hầu hết các kim loại, từ những kim loại có độ hoạt động hóa học cao đến trung bình và thấp
- Cơ sở của phương pháp này là dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại. Tác nhân khử là cực ( – ) mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hóa học
- Điều chế kim loại có tính khử mạnh như Li, Na, K, Al…bằng cách điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của chúng
Ví dụ: Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na
- Cực dương làm bằng than chì, cực âm bằng thép
- Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn, Cu,..bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng (xem thêm bài điện phân)
Ví dụ: ZnBr[SUB]2[/SUB]
2CuSO[SUB]4[/SUB] + 2H[SUB]2[/SUB]O
Bài tập :
1/ Điện phân dd KCl đến khi dd cạn nước ở catot xảy ra quá trình gì ?
a. Sự khử H2O thành H2.
b. sự oxihoa nước thành OH-
c. Sự oxihoa nước thành H+.
d. Sự khử K+ thành K.
2/ Điện phân dd nào sau đây thì giá trị pH tăng mạnh ở khu vực gần điện cực?
a. NaCl
b. CuCl2
c. ZnCl2
d. AgNO3.
3/ Để thu lại Hg có trong hỗn hợp kim loại Fe,Cu,Ni,Hg người ta cho hỗn hợp này td với ?
a. dd HNO3 dư
b. dd H2SO4 dư
c. dd FeCl3 dư
d. dd Hg(NO3)2 dư.
4/ Dẫn luồng thí CO dư đi qua hỗn hợp oxit nung nóng gồm CuO,Fe2O3,PbO,MgO,ZnO pư hoàn toàn thu được chất rắn gồm?
a.Cu,Fe,Zn,Mg,Pb
b.Cu,Fe,Zn,Pb,MgO
c.Cu.Fe,Pb,ZnO,MgO
d. Cu,Fe,Zn,PbO,MgO.
5/ Dẫn khí CO dư qua 8 hỗn hợp CuO,Fe3O4,PbO nung nóng đến pư hoàn toàn thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí , hỗn hợp khí này dẫn qua dd nước vôi trong dư thu được 15g kết tủa tính m?
a. 5,1
b. 6,1
c. 7,1
d. 6,4
Đáp án :
1. a
2. a
3. d
4. b
5. c
2. a
3. d
4. b
5. c
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: