BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- Thể tam nhiễm (2n + 1 )
- Thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1 )
- Thể tứ nhiễm (2n + 2 )
*Hậu quả : - Ở NST thường : Ví dụ : Ở người NST 21 có 3 chiếc gây hội chứng Đao “Cổ ngắn, gáy rộng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dày và dài, si đần , vô sinh ”
- NST giới tính : Gây những hậu quả nghiêm trọng.
+ XXX (hội chứng 3X) : Nữ lùn, buồng trứng và dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
+ XXY (hội chứng Claiphentơ) : Nam mù màu, thân cao, tay chân dài, si đần, vô sinh
+ OX (hội chứng Tơcnơ) : gặp ở nữ, lù, cổ ngắn, si đần, vô sinh…
- Ở thực vật : Ví dụ : ở cà độc dược người ta đã phát hiện thể tam nhiễm ở 12 cặp NST gây 12 dạng quả khác nhau.
b)Thể đa bội :
*Khái niệm : Trong tế bào sinh dưỡng số NST tăng lên theo bội số của nhưng lớn hơn 2n. Có 2 loại là đa bội chẵn và đa bội lẻ .
*Cơ chế hình thành :
- Thể đa bội chẵn : NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, tất cả các cặp NST không phân li nên NST trong tế bào tăng lên gấp đôi. Có các trường hợp sau.
+ NST không phân li trong giảm phân --> giao tử 2n, giao tử này kết hợp với giao tử 2n --> hợp tử 4n.
+ NST không phân li trong nguyên phân của tế bào 2n -->tạo tế bào 4n
+ NST không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n --> hợp tử 4n --> phát triển thành cơ thể 4n
+ NSt không phân li ở đỉnh sinh trưởng của cành cây 2n -->cành cây 4n trên thânh 2n.
- Thể dị bội :
+ Trong giảm phân tạo giao tử 1 bên bố hoặc mẹ các NST nhân đôi nhưng không phân li --> tạo giao tử 2n, giao tử này kết hợp vơi giao tử n -->thể tam bội.
+ Giao phấn giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội --> cây tam bội
c)Đặc điểm của cây đa bội :
- Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
- Cơ thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt, năng xuất cao.
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật bậc cao.
- Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ
Ví dụ : Cải củ 4n = 36 có củ to hơn nhiều so với dạng 2n
Ví dụ : Dưa hấu tạm bội quả to, ngọt , ruột đỏ, không hạt
Ví dụ : Rau muống 4n có tế bào to, sinh trưởng khỏe, năng xuất tăng.
Nguồn: sưu tầm*
Xem thêm
Bài trước: CHƯƠNG III: BIẾN DỊBài 1 : Đột Biến Gen
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: