• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

Bài 4: Đột biến gen

Trang tiểu thư

New member
Xu
0
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN



* Nội dung cơ bản:

I. Đột biên gen
1. Khái niệm

- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính

* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể

2. Các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột biến điểm)
- thay thê một cặp nu
- thêm hoặc mất một cặp nu

II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân

- tia tử ngoại
- tia phóng xạ
- chất hoá học
- sốc nhiệt
- rối loạn quá trình sinh lí sinh hoá trong cơ thể
- Một số vi rút...

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN

* Cơ chế: bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi tái bản

b. Tác động của các nhân tố đột biến
- tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
- tác nhân hoá học( 5BU): thay thế cặp A-T bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): đột biến gen

III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Hậu quả của đôt biến gen

- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng.

- Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn qt sinh tổng hợp prôtêin

- Một số có lợi hoặc trung tính

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá

- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

b. Đối với thực tiễn
- Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp và chọn giống.

* Một số câu hỏi:

Câu 1: Phân biệt đột biến và thể đột biến.

Câu 2: Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
1) Đột biến gen là
A. sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen.
B. sự biến đổi một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
D. Những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử ADN.

2) Thể đột biến là những cá thể mang đột biến
A. đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. nhiễm sắc thể.
C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể.
D. mang đột biến gen.

3) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.

4) Nguyên nhân gây đột biến gen do
A.sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân vật lí của ,tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường.
B.sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường.
C.sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường.
D.tác nhân vật lí, tác nhân hoá học.


Nguồn: sưu tầm*



 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
đột biến gen

ĐỘT BIẾN GEN

I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:

1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit làm thay đổi trình tự nu tạo ra alen mới.

2. Các dạng đột biến gen:

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.

II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen

1. Nguyên nhân

- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học(1 số virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:

a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND.

- Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau® đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X® đột biến.
- Virut viêm gan B, virut hecpet…® đột biến.

III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:

1. Hậu quả của đột biến gen:

Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi chức năng Pro.
Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen làm thay đổi trình tự axit amin, chức năng pro.
Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số đột biến có lợi.
Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen.

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen

a) Đối với tiến hoá

- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.

b) Đối với thực tiễn

- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền
Sưu tầm

 
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen

1. Khái niệm đột biến gen

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

- Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.

2. Đặc điểm của đột biến gen

- Trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 - 10-4)

- Tần số đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào

+ Loại tác nhân đột biến như: Chất hóa học, tác nhân vật lí (tia phòng xạ, tia tử ngoại) hoặc các tác nhân sinh học như: vi khuẩn, virut …)

+ Liều lượng tác nhân gây đột biến.

+ Cường độ tác động các tác nhân gây đột biến.

+ Bản chất gen

3. Các dạng đột biến gen

a. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit

- Khi thay thế 1 cặp Nucleotit này bằng 1 cặp Nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.

b. Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit

- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.


4. Thể đột biến

- Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến


II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen

1.Nguyên nhân

- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại, nhiệt…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…).

- Bên trong: do sự rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào.

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen

- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.

Gen —> tiền đột biến gen —> đột biến gen.


a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN

- Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen.

b. Tác động của các tác nhân gây đột biến

- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau dẫn đến đột biến.

- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X dẫn đến đột biến.

- Virut viêm gan B, virut hecpet… dẫn đến đột biến.

III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen

1. Hậu quả của đột biến gen

- Phần nhiều đột biến điểm vô hại (trung tính) một số có hại hay có lợi cho thể đột biến.

- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống.

- Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự Nuclêôtit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra một alen mới khác biệt alen ban đầu.

- Một số ví dụ về đột biến gen:

+ Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

+ Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn gây nên.

+ Đột biến gen trội gây nên tay 6 ngón, ngón tay ngắn.

+ Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen

a. Đối với tiến hoá

- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.

b. Đối với thực tiễn

- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền.


Kết luận

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen

- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, do những sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của các tác nhân lí, hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học

- Các dạng đột biến điểm gồm: thay thế, thêm, mất một cặp Nuclêôtit

- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.


 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top