huongduongqn
New member
- Xu
- 0
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/12.pdf[/PDF]
BÀI SAU
https://diendankienthuc.net/diendan/showthread.php?t=104565
BÀI TRƯỚC
https://diendankienthuc.net/diendan/showthread.php?t=103857
NỘI DUNG
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
A – LÝ THUYẾT
Điện trường: Là dạng vật chất
Ø Tồn tại xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích
Ø Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại một điểm M
Ø Điểm đặt: tại điểm xét
Ø Phương: đường thẳng nối điện tích và điểm xét
q[SUB]g[/SUB] : điện tích gây ra cường độ điện trường tại M (C)
r : khoảng cách từ điện tích đến điểm xét (m)
E : cường độ điện trường (V/m)
k = 9. 10[SUP]9[/SUP] N.m[SUP]2[/SUP]/C[SUP]2[/SUP]
Hằng số điện môi
Chiều: gần – âm ; xa –dương
Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường: Nguyên lý chồng chất điện trường
Đường sức điện
Ø Là những đường cong mà tiếp tiếp tuyến tại mỗi điểm là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó (là đường mà mà lực điện tác dụng dọc theo nó)
Ø Đặc điểm:
· Qua một điểm chỉ vẽ được 1 đường sức và chỉ 1 mà thôi (các đường sức ko cắt nhau)
Có hướng (là hướng của vecto cường độ điện trường tại đó)
· Là đường cong không khép kín
· Đường sức mau thì điện trường mạnh, thưa điện trường yếu.
Ø Điện trường đều
Là điện trường mà cường độ của nó có cùng hướng và độ lớn ở mọi điểm hay đường sức là các đường thẳng song song và cách đều.(VD điện trường giữa hai bản tụ phẳng)
Định lý Ostogradski – Gauss
Ø Điện thông:
Ø Định lý Ostogradski – Gauss:
Điện thông qua một mạch kín S bằng tổng đại số các điện tích bên trong mạch kín S
B – BÀI TẬP
v Điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra – Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường.
Bài 1: Cho hai điểm A, B cùng nằm trên một đường sức điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường do điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m.
a, Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b, Nếu đặt tại M một điện tích q[SUB]0[/SUB] = - 10[SUP]-2[/SUP]C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q[SUB]0[/SUB] là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực? (E[SUB]M(A-B)[/SUB] = 16V/m, F[SUB](B-A)[/SUB] = 0,16N
v Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra
Bài 2: Hai điện tích + q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là một điểm cách đều A, B và cách AB một khoảng là x.
a, Xác định cường độ điện trường tại M.
b, Tính x để cường độ điện trường tại M cực đại và tính giá trị cực đại ấy.
Cường độ điện trường tổng hợp bằng không
Bài 3: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt tại ba đỉnh của tam giác A, B, C của hình vuông ABCD như hình vẽ. Tìm mối quan hệ của ba điện tích trên để cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng không.
Sự CB của điện tích mang điện treo trong sợi dây đặt trong điện trường đều.
Bài 4: Một quả cầu có khối lượng m = 1g mang điện tích q = 10[SUP]-6[/SUP]C được treo bằng sợi dây không giãn vào một điểm cố định. Quả cầu đặt trong điện trường đều, E hướng xuống và nghiêng với phương thẳng đứng góc 60[SUP]0[/SUP]. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tính
a, Góc lệch của dây với phương thẳng đứng khi quả cầy cân bằng.
b, Sức căng của dây treo.
ĐS: 30[SUP]0[/SUP] và T = 0,01732N
v Cường độ điện trường do vòng dây điện tạo nên
Bài 5: Một vòng dây dẫn hình tròn bán kính R được tích điện đều, mang điện tích q > 0. Hãy xác định:
a, Cường độ điện trường tại tâm O của vòng dây.
b, Cường độ dòng điện tại một điểm M nằm trên trục của vòng dây và cách tâm O của vòng dây khoảng OM = h.
c, Vị trí điểm M trên trục vòng dây để cường độ điện trường đạt cực đại. Tìm cực đại ấy
v Ứng dụng định lý Ostrogradski –Gauss tính cường độ dòng điện điện trường của hệ điện tích phân bố đối xứng.
Bài 6: Một quả cầu bán kính R, điện tích q > 0 được phân bố đều trong thể tích quả cầu. Hãy xác định cường độ điện trường tại M cách tâm O một khoảng r trong các trường hợp sau:
a, M nằm trong quả cầu.
b, M nằm ngoài quả cầu.
C – BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tự luận
1. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10[SUP]-8[/SUP] C một khoảng 3cm
ĐS: 2.10[SUP]5[/SUP] V/m.
2. điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3. 10[SUP]4[/SUP] V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q
ĐS: 3. 10[SUP]-7[/SUP] C
3. Một điện tích điểm q = 10[SUP]-7[/SUP] C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10[SUP]-3[/SUP] N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu?
ĐS: 3. 10[SUP]4[/SUP] V/m
4. Một quả cầu nhỏ mang điện tích 10[SUP]-5[/SUP] C. Hãy xác định:
a, Cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 10cm.
b, Lực điện trường tác dụng lên điện tích q = - 10[SUP]-7[/SUP]C đặt tại M.
ĐS: E = 9.10[SUP]6[/SUP]V/m; F = 0,9N
5. Tìm điện trường do điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó một đoạn r trong các trường hợp sau (có vẽ hình) có vẽ hình):
a) q = 3,2. 10[SUP]-9[/SUP] C ; r = 20cm , ε = 2
b) q = - 2. 10[SUP]-9[/SUP] C; r = 10cm; r = 10cm; ε = 1,5
c) q = -16 nC ; r = 20cm , ε = 4
ĐS: a, 360V/m b, 1200V/m c, 900V/m
6. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-10[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-10[/SUP] C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường
a, H, là trung điểm của AB.
b, M, MA = 1 cm, MB = 3 cm.
c, N, biết rằng NAB là một tam giác đều
ĐS: 72. 10[SUP]3[/SUP] V/m 32. 10[SUP]3[/SUP] V/m 9. 10[SUP]3[/SUP] V/m
7. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2 cm, suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2. 10[SUP]-9[/SUP] C đặt tại C.
ĐS: ≈ 12,7. 10[SUP]5[/SUP] V/m. F = 25,4. 10[SUP]-4[/SUP] N
8. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB cách AB 4 cm.
ĐS: ≈ 0,432. 10[SUP]5[/SUP] V/m.
9. Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a= 50 cm, b= 40 cm, c= 30 cm.Ta đặt lần lượt các điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]‑9[/SUP] C. Xác định vectơ cường độ điện trường tại H, H là chân đường cao kẻ từ A.
ĐS: 246 V/m.
10. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 16.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -9.10[SUP]-8[/SUP] C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm.
ĐS: 12,7. 10[SUP]5[/SUP] V/m
11. Tại một điểm M trong không khí cách điện tích Q một khoảng r = 15cm cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn 5000V/m và hướng về phía điện tích Q.
a, Xác định dấu và độ lớn của Q
b, Tại M đặt một điện tích q = 5.10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên q và chiều của lực này
ĐS: a, -1,25.10[SUP]-8[/SUP] C; b, hướng về Q, 0,025N
12. Trong chân không có hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2. 10[SUP]-8[/SUP]C và q[SUB]2[/SUB]= -32.10[SUP]-8[/SUP]C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không
ĐS: MA = 10 cm, MB = 40 cm.
13. Cho hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với.
a, q[SUB]1[/SUB]= 36. 10[SUP]-6[/SUP]C,q[SUB]2[/SUB]= 4. 10[SUP]-6[/SUP]C b, q[SUB]1[/SUB]= - 36. 10[SUP]-6[/SUP]C,q[SUB]2[/SUB]= 4. 10[SUP]-6[/SUP]C
ĐS: a. CA= 75cm, CB= 25cm. b. CA= 150 cm, CB= 50 cm
14. Cho hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] = 7. 10[SUP]-8[/SUP]C và điểm C cách q[SUB]1[/SUB] là 6 cm, cách q[SUB]2[/SUB] là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB][SUB]?[/SUB]
ĐS: q[SUB]1[/SUB]= -9.10[SUP]-8[/SUP]C, q[SUB]2[/SUB]= 16.10[SUP]-8[/SUP]C
15. Ba điện tích dương q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = q đặt tại ba đỉnh của hình vuông cạnh a.
a, Hãy xác định cường độ điện trường E tại đỉnh thứ tư của hình vuông ấy.
b, Nếu đặt tại đỉnh thứ tư ấy một điện tích – q[SUB]0[/SUB], hãy xác định lực điện tác dụng lên điện tích này.
16. Có 4 điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = -q[SUB]3[/SUB] = -q[SUB]4[/SUB] = q đặt tại 4 đỉnh A, C, B’, D’ của hình lập phương ABCD. A’B’C’D’. Xác định cường độ điện trường tại tâm của hình vuông.
17. Có ba đỉnh q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -q < 0 đặt tại ba đỉnh B, C, D của một tứ diện ABCD cạnh a. Xác định độ lớn phương chiều của cường độ điện trường tại đỉnh A của tứ diện.
18. Đặt tại sáu đỉnh của một lục giác đều các điện tích q > 0; -2q; 3q; 4q; -5q và x. Xác định x để cường độ điện trường tịa tâm của lục giác bằng 0.
ĐS: x =6q
19. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 4q > 0 và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt cách nhau 9cm trong chân không. Xác định điểm C để điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
ĐS: C nằm ngoài AB và BC = 3cm.
20. Một quả cầu nhỏ khối lượng m= 0,25 g mang điện tích q= 2,5. 10[SUP]‑9[/SUP]C được treo bởi một dây và đặt trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E= 10[SUP]6[/SUP] V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g= 10 m/s[SUP]2[/SUP]/
ĐS: a = 45[SUP]0[/SUP]
21. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,1g mang điện tích q = 10nC được treo vào sợi dây không giãn và đặt vào điện trường điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 45[SUP]0[/SUP]. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tính:
a, Độ lớn cường độ điện trường.
b, Sức căng của T của dây.
ĐS: E = 10[SUP]5[/SUP]V/m; T = 0,014142N
22. Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V = 10 mm[SUP]3[/SUP], khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q = 10[SUP]-9[/SUP] C. Tất cả đặt trong điện trường đều E có đường sức thẳng đứng. Xác định chiều của độ lớn của cường độ điện trường E? Biết khối lượng riêng của nước là D = 1kg/dm[SUP]3[/SUP] và g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: E hướng lên và E = 4.10[SUP]5[/SUP] V/m
23. Một quả cầu nhỏ mang điện tích đang được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường.
Đột ngột độ lớn của cường độ điện trường giảm đi còn một nửa (nhưng phương và chiều của đường sức không thay đổi). Tính thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: 0,14142s
24. Nâng cao:
Một mặt phẳng rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện tích là ư
26. Một mặt phẳng vô hạn mang điện tích dương, phân bố đều với mật độ điện tích là . Mặt phẳng đặt thẳng đứng . Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1g mang điện tích q = 10[SUP]-9[/SUP]C treo gần mặt phẳng. Hỏi khi cân bằng, dây treo quả cầu hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu? Biết rằng điện tích quả cầu không làm ảnh hưởng tới điện trường do mặt phẳng gây ra. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: 45[SUP]0[/SUP]
27. Tính cường độ điện trường gây ra bởi hai bản kim loại rộng, đặt song song, tích điện trái đấu, có mật độ điện tích là Bài tập trắc nghiệm
Đề 1
Câu hỏi 1: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường : A. tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu hỏi 2: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu hỏi 3: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.10[SUP]5[/SUP]V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC B. + 40 μC C. - 36 μC D. +36 μC
Câu hỏi 4: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10[SUP]-4[/SUP]N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10[SUP]-4[/SUP]C B. 8.10[SUP]-2[/SUP]C C. 1,25.10[SUP]-3[/SUP]C D. 8.10[SUP]-4[/SUP]C
Câu hỏi 5:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
Câu hỏi 6: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A. 5000V/m B. 4500V/m C. 9000V/m D. 2500V/m
Câu hỏi 7: Một điện tích q = 10[SUP]-7[/SUP]C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:
A. 2.10[SUP]4[/SUP] V/m B. 3.10[SUP]4[/SUP] V/m C. 4.10[SUP]4[/SUP] V/m D. 5.10[SUP]4[/SUP] V/m
Câu hỏi 8: Điện tích điểm q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B trên Ox, đặt M là trung điểm của AB. Giữa E[SUB]A[/SUB], E[SUB]B[/SUB] ,E[SUB]M [/SUB]có mối liên hệ:
Câu hỏi 9: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30V/m B. 25V/m C. 16V/m D. 12 V/m
Câu hỏi 10: Một điện tích q = 10[SUP]-7[/SUP]C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không: A. 0,5 μC B. 0,3 μC C. 0,4 μC D. 0,2 μC
Đề 2
Câu hỏi 1: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là:
A. 10[SUP]5[/SUP]V/m B. 10[SUP]4[/SUP] V/m C. 5.10[SUP]3[/SUP]V/m D. 3.10[SUP]4[/SUP]V/m
Câu hỏi 2: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Tính cường độ điện trường trên mặt quả cầu:
A. 1,9.10[SUP]5[/SUP] V/m B. 2,8.10[SUP]5[/SUP]V/m C. 3,6.10[SUP]5[/SUP]V/m D. 3,14.10[SUP]5[/SUP]V/m
Câu hỏi 3: Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng;
A. quả cầu đặc phân bố đều trong cả thể tích, quả cầu rỗng chỉ ở mặt ngoài
B. quả cầu đặc và quả cầu rỗng phân bố đều trong cả thể tích
C. quả cầu đặc và quả cầu rỗng chỉ phân bố ở mặt ngoài
D. quả cầu đặc phân bố ở mặt ngoài, quả cầu rỗng phân bố đều trong thể tích
Câu hỏi 4: Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10[SUP]-13[/SUP]C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân :
A. E = 2880V/m B. E = 3200V/m C. 32000V/m D. 28800 V/m
Câu hỏi 5: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu 10cm:
A. 36.10[SUP]3[/SUP]V/m B. 45.10[SUP]3[/SUP]V/m C. 67.10[SUP]3[/SUP]V/m D. 47.10[SUP]3[/SUP]V/m
Câu hỏi 6: Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:
Câu hỏi 7: Một quả cầu kim loại bán kính R[SUB]1[/SUB] = 3cm mang điện tích q[SUB]1[/SUB] = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Quả cầu được bao quanh bằng một vỏ cầu kim loại đặt đồng tâm O có bán kính R[SUB]2[/SUB] = 5cm mang điện tích q[SUB]2[/SUB] = - 6.10[SUP]-8[/SUP]C. Xác định cường độ điện trường ở những điểm cách tâm O 2cm, 4cm, 6cm:
A. E[SUB]1[/SUB] = E[SUB]2[/SUB] = 0; E[SUB]3[/SUB] = 3.10[SUP]5[/SUP] V/m
B. E[SUB]1[/SUB] = 1,4.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]2[/SUB] = 2,8.10[SUP]5[/SUP] V/m ; E[SUB]3[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP] V/m
C. E[SUB]1[/SUB] = 0; E[SUB]2[/SUB] = 2,8.10[SUP]5[/SUP]V/m; E[SUB]3[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP]V/m
D. E[SUB]1[/SUB] = 1,4.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]2[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]3[/SUB] = 3.10[SUP]5[/SUP] V/m
Câu hỏi 8: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu hỏi 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q < 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: ( lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều dương):
Câu hỏi 10: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10[SUP]-9[/SUP] (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Đề 3
Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 5nC, q[SUB]2[/SUB] = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích:
A. 18 000V/m B. 45 000V/m C. 36 000V/m D. 12 500V/m
Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 5nC, q[SUB]2[/SUB] = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q[SUB]1[/SUB] 5cm; cách q[SUB]2[/SUB] 15cm:
A. 4 500V/m B. 36 000V/m C. 18 000V/m D. 16 000V/m
Câu hỏi 3: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác:
A. 2100V/m B. 6800V/m C. 9700V/m D. 12 000V/m
Câu hỏi 4: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:
A. 0 B. 1200V/m C. 2400V/m D. 3600V/m
Câu hỏi 5: Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần E[SUB]x[/SUB] = +6000V/m, E[SUB]y[/SUB] = - 6
.10[SUP]3[/SUP] V/m. Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là:
A. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 150[SUP]0[/SUP] B. F = 0,3N, lập với trục Oy một góc 30[SUP]0[/SUP]
C. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 115[SUP]0[/SUP] D.F = 0,12N, lập với trục Oy một góc 120[SUP]0[/SUP]
Câu hỏi 6: Ba điện tích điểm cùng độ lớn, cùng dấu q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do hai điện tích kia gây ra:
Câu hỏi 7: Hai điện tích điểm cùng độ lớn q, trái dấu, đặt tại 2 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh còn lại của tam giác do hai điện tích kia gây ra:
Câu hỏi 8: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn cùng dấu q đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
Câu hỏi 9: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, các điện tích cùng dấu kề nhau. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
Câu hỏi 10: Hai điện tích dương q đặt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM =
Đề 4
Câu hỏi 1: Hai điện tích +q và - q đặt lần lượt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM = a
/6:
hướng song song với AB
Câu hỏi 2: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] D. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 3: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] D. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 4: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| D. B hoặc C
Câu hỏi 5: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = +q và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. Độ lớn cường độ điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h là:
Câu hỏi 6: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = +q và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h E[SUB]M [/SUB] có giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là:
Câu hỏi 7: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh CD. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là: A. q[SUB]1 [/SUB]= q[SUB]2 [/SUB]= q[SUB]3[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]= - q[SUB]2 [/SUB]= q[SUB]3[/SUB] C. q[SUB]2[/SUB] = - Câu hỏi 8: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-2[/SUP] (µC) và q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-2[/SUP] (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong khụng khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. E[SUB]M[/SUB] = 0,2 (V/m). B. E[SUB]M[/SUB] = 1732 (V/m). C. E[SUB]M[/SUB] = 3464 (V/m). D. E[SUB]M[/SUB] = 2000 (V/m).
Câu hỏi 9: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 5.10[SUP]-16[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 5.10[SUP]-16[/SUP] (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10[SUP]-3[/SUP] (V/m). B. E = 0,6089.10[SUP]-3[/SUP] (V/m).
C. E = 0,3515.10[SUP]-3[/SUP] (V/m). D. E = 0,7031.10[SUP]-3[/SUP] (V/m).
Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 0,5 (nC) và q[SUB]2[/SUB] = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
Đề 5
Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q[SUB]1[/SUB] , q[SUB]2[/SUB]:
A. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] cùng dấu, |q[SUB]1[/SUB]| > |q[SUB]2[/SUB]| B. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] trái dấu, |q[SUB]1[/SUB]| > |q[SUB]2[/SUB]|
C. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] cùng dấu, |q[SUB]1[/SUB]| < |q[SUB]2[/SUB]| D. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] trái dấu, |q[SUB]1[/SUB]| < |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 9μC, q[SUB]2[/SUB] = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không:
A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cm
B. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40cm
C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cm
D. M là trung điểm của AB
Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 4 μC, q[SUB]2[/SUB] = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không:
A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm
Câu hỏi 4: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m[SUP]3[/SUP], của dầu là 800kg/m[SUP]3[/SUP], lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tìm dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 μC B. 14,7 μC C. - 14,7 μC D. 12,7 μC
Câu hỏi 5: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP]. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]:
A. 5,8 μC B. 6,67 μC C. 7,26 μC D. 8,67μC
Câu hỏi 6: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10[SUP]-5[/SUP]C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP], lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tìm E:
A. 1730V/m B. 1520V/m C. 1341V/m D. 1124V/m
Câu hỏi 7: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q[SUB]1[/SUB] = - 2nC, q[SUB]2[/SUB] = +2nC, được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều
A. Nằm ngang hướng sang phải, E = 1,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
B. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3.10[SUP]4[/SUP]V/m
C. Nằm ngang hướng sang phải, E = 4,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
D. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
Câu hỏi 8: Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10[SUP]-5[/SUP]kg thể tích 10mm[SUP]3[/SUP] được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m[SUP]3[/SUP]. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.10[SUP]5[/SUP] V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Điện tích của bi là:
A. - 1nC B. 1,5nC C. - 2nC D. 2,5nC
Câu hỏi 9: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q đặt trong chân không lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng l. Tại I người ta thấy điện trường tại đó bằng không. Hỏi I có vị trí nào sau đây:
A. AI = BI = l/2 B. AI = l; BI = 2l C. BI = l; AI = 2l D. AI = l/3; BI = 2l/3
Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 36 μC và q[SUB]2[/SUB] = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
Đề 6
Câu hỏi 1: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:
Câu hỏi 2: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP]. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]:
A. 0,01N B. 0,03N C. 0,15N D. 0,02N
Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q và -q đặt lần lượt tại A và B. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. Một điểm trong khoảng AB
B. Một điểm ngoài khoảng AB, gần A hơn
C. Một điểm ngoài khoảng AB, gần B hơn
D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu tại bất cứ điểm nào
Câu hỏi 4: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt ở hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC. Điện trường ở C bằng không, ta có thể kết luận:
A. q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB]
C. q[SUB]1[/SUB] ≠ q[SUB]2[/SUB] D. Phải có thêm điện tích q[SUB]3[/SUB] nằm ở đâu đó
Câu hỏi 5: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có:
A. độ lớn bằng không B. Hướng từ O đến B, E = 2,7.10[SUP]6[/SUP]V/m
C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.10[SUP]6[/SUP]V/m D. Hướng từ O đến B, E = 5,4.10[SUP]6[/SUP]V/m
Câu hỏi 6: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 2,5 μC và q[SUB]2[/SUB] = + 6 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 100cm. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. trung điểm của AB
B. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B một đoạn 1,8m
C. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một đoạn 1,8m
D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu
Câu hỏi 7: Các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]1[/SUB] đặt lần lượt tại hai đỉnh A và C của một hình vuông ABCD. Để điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không thì phải đặt tại đỉnh B một điện tích q[SUB]3[/SUB] có độ lớn và dấu bằng:
không biết chiều dài của cạnh hình vuông
Câu hỏi 8: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác
C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu
Câu hỏi 9: Ba điện tích điểm bằng nhau q < 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác
C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu
Câu hỏi 10: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] = - 12,5.10[SUP]-8[/SUP]C, q[SUB]3[/SUB] đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]3[/SUB]:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = 6,4.10[SUP]-8[/SUP]C B. q[SUB]1[/SUB] = - 2,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = - 6,4.10[SUP]-8[/SUP]C
C. q[SUB]1[/SUB] = 5,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = 3,4.10[SUP]-8[/SUP]C D. q[SUB]1[/SUB] = - 5,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = - 3,4.10[SUP]-8[/SUP]C
BÀI SAU
https://diendankienthuc.net/diendan/showthread.php?t=104565
BÀI TRƯỚC
https://diendankienthuc.net/diendan/showthread.php?t=103857
NỘI DUNG
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG - ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
A – LÝ THUYẾT
Điện trường: Là dạng vật chất
Ø Tồn tại xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích
Ø Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại một điểm M
Ø Điểm đặt: tại điểm xét
Ø Phương: đường thẳng nối điện tích và điểm xét
q[SUB]g[/SUB] : điện tích gây ra cường độ điện trường tại M (C)
r : khoảng cách từ điện tích đến điểm xét (m)
E : cường độ điện trường (V/m)
k = 9. 10[SUP]9[/SUP] N.m[SUP]2[/SUP]/C[SUP]2[/SUP]
Hằng số điện môi
Chiều: gần – âm ; xa –dương
Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường: Nguyên lý chồng chất điện trường
Đường sức điện
Ø Là những đường cong mà tiếp tiếp tuyến tại mỗi điểm là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó (là đường mà mà lực điện tác dụng dọc theo nó)
Ø Đặc điểm:
· Qua một điểm chỉ vẽ được 1 đường sức và chỉ 1 mà thôi (các đường sức ko cắt nhau)
Có hướng (là hướng của vecto cường độ điện trường tại đó)
· Là đường cong không khép kín
· Đường sức mau thì điện trường mạnh, thưa điện trường yếu.
Ø Điện trường đều
Là điện trường mà cường độ của nó có cùng hướng và độ lớn ở mọi điểm hay đường sức là các đường thẳng song song và cách đều.(VD điện trường giữa hai bản tụ phẳng)
Định lý Ostogradski – Gauss
Ø Điện thông:
Ø Định lý Ostogradski – Gauss:
Điện thông qua một mạch kín S bằng tổng đại số các điện tích bên trong mạch kín S
B – BÀI TẬP
v Điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra – Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường.
Bài 1: Cho hai điểm A, B cùng nằm trên một đường sức điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường do điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m.
a, Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b, Nếu đặt tại M một điện tích q[SUB]0[/SUB] = - 10[SUP]-2[/SUP]C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q[SUB]0[/SUB] là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực? (E[SUB]M(A-B)[/SUB] = 16V/m, F[SUB](B-A)[/SUB] = 0,16N
v Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra
Bài 2: Hai điện tích + q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là một điểm cách đều A, B và cách AB một khoảng là x.
a, Xác định cường độ điện trường tại M.
b, Tính x để cường độ điện trường tại M cực đại và tính giá trị cực đại ấy.
Cường độ điện trường tổng hợp bằng không
Bài 3: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt tại ba đỉnh của tam giác A, B, C của hình vuông ABCD như hình vẽ. Tìm mối quan hệ của ba điện tích trên để cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng không.
Sự CB của điện tích mang điện treo trong sợi dây đặt trong điện trường đều.
Bài 4: Một quả cầu có khối lượng m = 1g mang điện tích q = 10[SUP]-6[/SUP]C được treo bằng sợi dây không giãn vào một điểm cố định. Quả cầu đặt trong điện trường đều, E hướng xuống và nghiêng với phương thẳng đứng góc 60[SUP]0[/SUP]. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tính
a, Góc lệch của dây với phương thẳng đứng khi quả cầy cân bằng.
b, Sức căng của dây treo.
ĐS: 30[SUP]0[/SUP] và T = 0,01732N
v Cường độ điện trường do vòng dây điện tạo nên
Bài 5: Một vòng dây dẫn hình tròn bán kính R được tích điện đều, mang điện tích q > 0. Hãy xác định:
a, Cường độ điện trường tại tâm O của vòng dây.
b, Cường độ dòng điện tại một điểm M nằm trên trục của vòng dây và cách tâm O của vòng dây khoảng OM = h.
c, Vị trí điểm M trên trục vòng dây để cường độ điện trường đạt cực đại. Tìm cực đại ấy
v Ứng dụng định lý Ostrogradski –Gauss tính cường độ dòng điện điện trường của hệ điện tích phân bố đối xứng.
Bài 6: Một quả cầu bán kính R, điện tích q > 0 được phân bố đều trong thể tích quả cầu. Hãy xác định cường độ điện trường tại M cách tâm O một khoảng r trong các trường hợp sau:
a, M nằm trong quả cầu.
b, M nằm ngoài quả cầu.
C – BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tự luận
1. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10[SUP]-8[/SUP] C một khoảng 3cm
ĐS: 2.10[SUP]5[/SUP] V/m.
2. điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3. 10[SUP]4[/SUP] V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q
ĐS: 3. 10[SUP]-7[/SUP] C
3. Một điện tích điểm q = 10[SUP]-7[/SUP] C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10[SUP]-3[/SUP] N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu?
ĐS: 3. 10[SUP]4[/SUP] V/m
4. Một quả cầu nhỏ mang điện tích 10[SUP]-5[/SUP] C. Hãy xác định:
a, Cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 10cm.
b, Lực điện trường tác dụng lên điện tích q = - 10[SUP]-7[/SUP]C đặt tại M.
ĐS: E = 9.10[SUP]6[/SUP]V/m; F = 0,9N
5. Tìm điện trường do điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó một đoạn r trong các trường hợp sau (có vẽ hình) có vẽ hình):
a) q = 3,2. 10[SUP]-9[/SUP] C ; r = 20cm , ε = 2
b) q = - 2. 10[SUP]-9[/SUP] C; r = 10cm; r = 10cm; ε = 1,5
c) q = -16 nC ; r = 20cm , ε = 4
ĐS: a, 360V/m b, 1200V/m c, 900V/m
6. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-10[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-10[/SUP] C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường
a, H, là trung điểm của AB.
b, M, MA = 1 cm, MB = 3 cm.
c, N, biết rằng NAB là một tam giác đều
ĐS: 72. 10[SUP]3[/SUP] V/m 32. 10[SUP]3[/SUP] V/m 9. 10[SUP]3[/SUP] V/m
7. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2 cm, suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2. 10[SUP]-9[/SUP] C đặt tại C.
ĐS: ≈ 12,7. 10[SUP]5[/SUP] V/m. F = 25,4. 10[SUP]-4[/SUP] N
8. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB cách AB 4 cm.
ĐS: ≈ 0,432. 10[SUP]5[/SUP] V/m.
9. Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a= 50 cm, b= 40 cm, c= 30 cm.Ta đặt lần lượt các điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]‑9[/SUP] C. Xác định vectơ cường độ điện trường tại H, H là chân đường cao kẻ từ A.
ĐS: 246 V/m.
10. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 16.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -9.10[SUP]-8[/SUP] C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm.
ĐS: 12,7. 10[SUP]5[/SUP] V/m
11. Tại một điểm M trong không khí cách điện tích Q một khoảng r = 15cm cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn 5000V/m và hướng về phía điện tích Q.
a, Xác định dấu và độ lớn của Q
b, Tại M đặt một điện tích q = 5.10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên q và chiều của lực này
ĐS: a, -1,25.10[SUP]-8[/SUP] C; b, hướng về Q, 0,025N
12. Trong chân không có hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2. 10[SUP]-8[/SUP]C và q[SUB]2[/SUB]= -32.10[SUP]-8[/SUP]C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không
ĐS: MA = 10 cm, MB = 40 cm.
13. Cho hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với.
a, q[SUB]1[/SUB]= 36. 10[SUP]-6[/SUP]C,q[SUB]2[/SUB]= 4. 10[SUP]-6[/SUP]C b, q[SUB]1[/SUB]= - 36. 10[SUP]-6[/SUP]C,q[SUB]2[/SUB]= 4. 10[SUP]-6[/SUP]C
ĐS: a. CA= 75cm, CB= 25cm. b. CA= 150 cm, CB= 50 cm
14. Cho hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] = 7. 10[SUP]-8[/SUP]C và điểm C cách q[SUB]1[/SUB] là 6 cm, cách q[SUB]2[/SUB] là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB][SUB]?[/SUB]
ĐS: q[SUB]1[/SUB]= -9.10[SUP]-8[/SUP]C, q[SUB]2[/SUB]= 16.10[SUP]-8[/SUP]C
15. Ba điện tích dương q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = q đặt tại ba đỉnh của hình vuông cạnh a.
a, Hãy xác định cường độ điện trường E tại đỉnh thứ tư của hình vuông ấy.
b, Nếu đặt tại đỉnh thứ tư ấy một điện tích – q[SUB]0[/SUB], hãy xác định lực điện tác dụng lên điện tích này.
16. Có 4 điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = -q[SUB]3[/SUB] = -q[SUB]4[/SUB] = q đặt tại 4 đỉnh A, C, B’, D’ của hình lập phương ABCD. A’B’C’D’. Xác định cường độ điện trường tại tâm của hình vuông.
17. Có ba đỉnh q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -q < 0 đặt tại ba đỉnh B, C, D của một tứ diện ABCD cạnh a. Xác định độ lớn phương chiều của cường độ điện trường tại đỉnh A của tứ diện.
18. Đặt tại sáu đỉnh của một lục giác đều các điện tích q > 0; -2q; 3q; 4q; -5q và x. Xác định x để cường độ điện trường tịa tâm của lục giác bằng 0.
ĐS: x =6q
19. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 4q > 0 và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt cách nhau 9cm trong chân không. Xác định điểm C để điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
ĐS: C nằm ngoài AB và BC = 3cm.
20. Một quả cầu nhỏ khối lượng m= 0,25 g mang điện tích q= 2,5. 10[SUP]‑9[/SUP]C được treo bởi một dây và đặt trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E= 10[SUP]6[/SUP] V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g= 10 m/s[SUP]2[/SUP]/
ĐS: a = 45[SUP]0[/SUP]
21. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,1g mang điện tích q = 10nC được treo vào sợi dây không giãn và đặt vào điện trường điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 45[SUP]0[/SUP]. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tính:
a, Độ lớn cường độ điện trường.
b, Sức căng của T của dây.
ĐS: E = 10[SUP]5[/SUP]V/m; T = 0,014142N
22. Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V = 10 mm[SUP]3[/SUP], khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q = 10[SUP]-9[/SUP] C. Tất cả đặt trong điện trường đều E có đường sức thẳng đứng. Xác định chiều của độ lớn của cường độ điện trường E? Biết khối lượng riêng của nước là D = 1kg/dm[SUP]3[/SUP] và g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: E hướng lên và E = 4.10[SUP]5[/SUP] V/m
23. Một quả cầu nhỏ mang điện tích đang được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường.
Đột ngột độ lớn của cường độ điện trường giảm đi còn một nửa (nhưng phương và chiều của đường sức không thay đổi). Tính thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: 0,14142s
24. Nâng cao:
Một mặt phẳng rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện tích là ư
26. Một mặt phẳng vô hạn mang điện tích dương, phân bố đều với mật độ điện tích là . Mặt phẳng đặt thẳng đứng . Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1g mang điện tích q = 10[SUP]-9[/SUP]C treo gần mặt phẳng. Hỏi khi cân bằng, dây treo quả cầu hợp với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu? Biết rằng điện tích quả cầu không làm ảnh hưởng tới điện trường do mặt phẳng gây ra. Lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP].
ĐS: 45[SUP]0[/SUP]
27. Tính cường độ điện trường gây ra bởi hai bản kim loại rộng, đặt song song, tích điện trái đấu, có mật độ điện tích là Bài tập trắc nghiệm
Đề 1
Câu hỏi 1: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường : A. tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu hỏi 2: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu hỏi 3: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.10[SUP]5[/SUP]V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC B. + 40 μC C. - 36 μC D. +36 μC
Câu hỏi 4: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10[SUP]-4[/SUP]N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10[SUP]-4[/SUP]C B. 8.10[SUP]-2[/SUP]C C. 1,25.10[SUP]-3[/SUP]C D. 8.10[SUP]-4[/SUP]C
Câu hỏi 5:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
Câu hỏi 6: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A. 5000V/m B. 4500V/m C. 9000V/m D. 2500V/m
Câu hỏi 7: Một điện tích q = 10[SUP]-7[/SUP]C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:
A. 2.10[SUP]4[/SUP] V/m B. 3.10[SUP]4[/SUP] V/m C. 4.10[SUP]4[/SUP] V/m D. 5.10[SUP]4[/SUP] V/m
Câu hỏi 8: Điện tích điểm q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B trên Ox, đặt M là trung điểm của AB. Giữa E[SUB]A[/SUB], E[SUB]B[/SUB] ,E[SUB]M [/SUB]có mối liên hệ:
Câu hỏi 9: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30V/m B. 25V/m C. 16V/m D. 12 V/m
Câu hỏi 10: Một điện tích q = 10[SUP]-7[/SUP]C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không: A. 0,5 μC B. 0,3 μC C. 0,4 μC D. 0,2 μC
Đề 2
Câu hỏi 1: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là:
A. 10[SUP]5[/SUP]V/m B. 10[SUP]4[/SUP] V/m C. 5.10[SUP]3[/SUP]V/m D. 3.10[SUP]4[/SUP]V/m
Câu hỏi 2: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Tính cường độ điện trường trên mặt quả cầu:
A. 1,9.10[SUP]5[/SUP] V/m B. 2,8.10[SUP]5[/SUP]V/m C. 3,6.10[SUP]5[/SUP]V/m D. 3,14.10[SUP]5[/SUP]V/m
Câu hỏi 3: Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng;
A. quả cầu đặc phân bố đều trong cả thể tích, quả cầu rỗng chỉ ở mặt ngoài
B. quả cầu đặc và quả cầu rỗng phân bố đều trong cả thể tích
C. quả cầu đặc và quả cầu rỗng chỉ phân bố ở mặt ngoài
D. quả cầu đặc phân bố ở mặt ngoài, quả cầu rỗng phân bố đều trong thể tích
Câu hỏi 4: Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10[SUP]-13[/SUP]C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân :
A. E = 2880V/m B. E = 3200V/m C. 32000V/m D. 28800 V/m
Câu hỏi 5: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu 10cm:
A. 36.10[SUP]3[/SUP]V/m B. 45.10[SUP]3[/SUP]V/m C. 67.10[SUP]3[/SUP]V/m D. 47.10[SUP]3[/SUP]V/m
Câu hỏi 6: Một vỏ cầu mỏng bằng kim loại bán kính R được tích điện +Q. Đặt bên trong vỏ cầu này một quả cầu kim loại nhỏ hơn bán kính r, đồng tâm O với vỏ cầu và mang điện tích +q. Xác định cường độ điện trường trong quả cầu và tại điểm M với r < OM < R:
Câu hỏi 7: Một quả cầu kim loại bán kính R[SUB]1[/SUB] = 3cm mang điện tích q[SUB]1[/SUB] = 5.10[SUP]-8[/SUP]C. Quả cầu được bao quanh bằng một vỏ cầu kim loại đặt đồng tâm O có bán kính R[SUB]2[/SUB] = 5cm mang điện tích q[SUB]2[/SUB] = - 6.10[SUP]-8[/SUP]C. Xác định cường độ điện trường ở những điểm cách tâm O 2cm, 4cm, 6cm:
A. E[SUB]1[/SUB] = E[SUB]2[/SUB] = 0; E[SUB]3[/SUB] = 3.10[SUP]5[/SUP] V/m
B. E[SUB]1[/SUB] = 1,4.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]2[/SUB] = 2,8.10[SUP]5[/SUP] V/m ; E[SUB]3[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP] V/m
C. E[SUB]1[/SUB] = 0; E[SUB]2[/SUB] = 2,8.10[SUP]5[/SUP]V/m; E[SUB]3[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP]V/m
D. E[SUB]1[/SUB] = 1,4.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]2[/SUB] = 2,5.10[SUP]5[/SUP] V/m; E[SUB]3[/SUB] = 3.10[SUP]5[/SUP] V/m
Câu hỏi 8: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu hỏi 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q < 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: ( lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều dương):
Câu hỏi 10: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10[SUP]-9[/SUP] (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Đề 3
Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 5nC, q[SUB]2[/SUB] = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích:
A. 18 000V/m B. 45 000V/m C. 36 000V/m D. 12 500V/m
Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 5nC, q[SUB]2[/SUB] = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q[SUB]1[/SUB] 5cm; cách q[SUB]2[/SUB] 15cm:
A. 4 500V/m B. 36 000V/m C. 18 000V/m D. 16 000V/m
Câu hỏi 3: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác:
A. 2100V/m B. 6800V/m C. 9700V/m D. 12 000V/m
Câu hỏi 4: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:
A. 0 B. 1200V/m C. 2400V/m D. 3600V/m
Câu hỏi 5: Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần E[SUB]x[/SUB] = +6000V/m, E[SUB]y[/SUB] = - 6
A. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 150[SUP]0[/SUP] B. F = 0,3N, lập với trục Oy một góc 30[SUP]0[/SUP]
C. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 115[SUP]0[/SUP] D.F = 0,12N, lập với trục Oy một góc 120[SUP]0[/SUP]
Câu hỏi 6: Ba điện tích điểm cùng độ lớn, cùng dấu q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do hai điện tích kia gây ra:
Câu hỏi 7: Hai điện tích điểm cùng độ lớn q, trái dấu, đặt tại 2 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh còn lại của tam giác do hai điện tích kia gây ra:
Câu hỏi 8: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn cùng dấu q đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
Câu hỏi 9: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, các điện tích cùng dấu kề nhau. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
Câu hỏi 10: Hai điện tích dương q đặt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM =
Đề 4
Câu hỏi 1: Hai điện tích +q và - q đặt lần lượt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung điểm O của AB một đoạn OM = a
hướng song song với AB
Câu hỏi 2: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] D. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 3: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] D. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 4: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có véctơ cường độ điện trường tổng hợp A. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] > 0; q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]> 0; q[SUB]2[/SUB] < 0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| C. q[SUB]1 [/SUB]< 0; q[SUB]2[/SUB] >0; |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]| D. B hoặc C
Câu hỏi 5: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = +q và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. Độ lớn cường độ điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h là:
Câu hỏi 6: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = +q và q[SUB]2[/SUB] = - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h E[SUB]M [/SUB] có giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là:
Câu hỏi 7: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh CD. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là: A. q[SUB]1 [/SUB]= q[SUB]2 [/SUB]= q[SUB]3[/SUB] B. q[SUB]1 [/SUB]= - q[SUB]2 [/SUB]= q[SUB]3[/SUB] C. q[SUB]2[/SUB] = - Câu hỏi 8: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-2[/SUP] (µC) và q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-2[/SUP] (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong khụng khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. E[SUB]M[/SUB] = 0,2 (V/m). B. E[SUB]M[/SUB] = 1732 (V/m). C. E[SUB]M[/SUB] = 3464 (V/m). D. E[SUB]M[/SUB] = 2000 (V/m).
Câu hỏi 9: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 5.10[SUP]-16[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 5.10[SUP]-16[/SUP] (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10[SUP]-3[/SUP] (V/m). B. E = 0,6089.10[SUP]-3[/SUP] (V/m).
C. E = 0,3515.10[SUP]-3[/SUP] (V/m). D. E = 0,7031.10[SUP]-3[/SUP] (V/m).
Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 0,5 (nC) và q[SUB]2[/SUB] = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
Đề 5
Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q[SUB]1[/SUB] , q[SUB]2[/SUB]:
A. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] cùng dấu, |q[SUB]1[/SUB]| > |q[SUB]2[/SUB]| B. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] trái dấu, |q[SUB]1[/SUB]| > |q[SUB]2[/SUB]|
C. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] cùng dấu, |q[SUB]1[/SUB]| < |q[SUB]2[/SUB]| D. q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] trái dấu, |q[SUB]1[/SUB]| < |q[SUB]2[/SUB]|
Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 9μC, q[SUB]2[/SUB] = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không:
A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cm
B. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40cm
C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cm
D. M là trung điểm của AB
Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 4 μC, q[SUB]2[/SUB] = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không:
A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm
Câu hỏi 4: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m[SUP]3[/SUP], của dầu là 800kg/m[SUP]3[/SUP], lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tìm dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 μC B. 14,7 μC C. - 14,7 μC D. 12,7 μC
Câu hỏi 5: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP]. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]:
A. 5,8 μC B. 6,67 μC C. 7,26 μC D. 8,67μC
Câu hỏi 6: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10[SUP]-5[/SUP]C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP], lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Tìm E:
A. 1730V/m B. 1520V/m C. 1341V/m D. 1124V/m
Câu hỏi 7: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q[SUB]1[/SUB] = - 2nC, q[SUB]2[/SUB] = +2nC, được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều
A. Nằm ngang hướng sang phải, E = 1,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
B. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3.10[SUP]4[/SUP]V/m
C. Nằm ngang hướng sang phải, E = 4,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
D. Nằm ngang hướng sang trái, E = 3,5.10[SUP]4[/SUP]V/m
Câu hỏi 8: Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10[SUP]-5[/SUP]kg thể tích 10mm[SUP]3[/SUP] được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m[SUP]3[/SUP]. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.10[SUP]5[/SUP] V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]. Điện tích của bi là:
A. - 1nC B. 1,5nC C. - 2nC D. 2,5nC
Câu hỏi 9: Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q đặt trong chân không lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng l. Tại I người ta thấy điện trường tại đó bằng không. Hỏi I có vị trí nào sau đây:
A. AI = BI = l/2 B. AI = l; BI = 2l C. BI = l; AI = 2l D. AI = l/3; BI = 2l/3
Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 36 μC và q[SUB]2[/SUB] = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
Đề 6
Câu hỏi 1: Ba điện tích q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:
Câu hỏi 2: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60[SUP]0[/SUP]. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s[SUP]2[/SUP]:
A. 0,01N B. 0,03N C. 0,15N D. 0,02N
Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q và -q đặt lần lượt tại A và B. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. Một điểm trong khoảng AB
B. Một điểm ngoài khoảng AB, gần A hơn
C. Một điểm ngoài khoảng AB, gần B hơn
D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu tại bất cứ điểm nào
Câu hỏi 4: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt ở hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC. Điện trường ở C bằng không, ta có thể kết luận:
A. q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] B. q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB]
C. q[SUB]1[/SUB] ≠ q[SUB]2[/SUB] D. Phải có thêm điện tích q[SUB]3[/SUB] nằm ở đâu đó
Câu hỏi 5: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có:
A. độ lớn bằng không B. Hướng từ O đến B, E = 2,7.10[SUP]6[/SUP]V/m
C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.10[SUP]6[/SUP]V/m D. Hướng từ O đến B, E = 5,4.10[SUP]6[/SUP]V/m
Câu hỏi 6: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = - 2,5 μC và q[SUB]2[/SUB] = + 6 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 100cm. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. trung điểm của AB
B. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B một đoạn 1,8m
C. Điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một đoạn 1,8m
D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu
Câu hỏi 7: Các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]1[/SUB] đặt lần lượt tại hai đỉnh A và C của một hình vuông ABCD. Để điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không thì phải đặt tại đỉnh B một điện tích q[SUB]3[/SUB] có độ lớn và dấu bằng:
không biết chiều dài của cạnh hình vuông
Câu hỏi 8: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác
C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu
Câu hỏi 9: Ba điện tích điểm bằng nhau q < 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác
C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu
Câu hỏi 10: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] = - 12,5.10[SUP]-8[/SUP]C, q[SUB]3[/SUB] đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]3[/SUB]:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = 6,4.10[SUP]-8[/SUP]C B. q[SUB]1[/SUB] = - 2,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = - 6,4.10[SUP]-8[/SUP]C
C. q[SUB]1[/SUB] = 5,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = 3,4.10[SUP]-8[/SUP]C D. q[SUB]1[/SUB] = - 5,7.10[SUP]-8[/SUP]C; q[SUB]3[/SUB] = - 3,4.10[SUP]-8[/SUP]C
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: