• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

Đáp án đề thi chính thức Môn: Sinh học

  • Thread starter Thread starter liti
  • Ngày gửi Ngày gửi

liti

New member
Lớp 12 THPT năm 2008
Đáp án
đề thi chính thức Môn: Sinh học
(gồm 4 trang) Ngày thi: 29/01/2008


Câu 1

a) Chú thích hình: 1 = phôpholipit, 2 = cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin), 3 = prôtêin xuyên màng, 4 = các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu) (0,25đ).

b) Chức năng của các prôtêin xuyên màng t­ơng ứng ở mỗi hình (0,75đ):

Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin - glucô (glicoprôtêin) làm chức năng ghép nối và nhận diện các tế bào
.
Hình C: Prôtêin thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói prôtêin trung gian giữa hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai, hoặc ngoại bào và nội bào).

Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển (thí sinh có thể nêu là kênh) xuyên màng.
Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định (thí sinh cũng có thể nêu các prôtêin tham gia các con đ­ờng truyền tín hiệu nội bào theo trật tự nhất định).

[Thí sinh nói thiếu một trong 4 chức năng trên, trừ 0,25đ, nh­ng không quá 0,75đ]

Câu 2

- Bằng ph­ơng thức thực bào (nhập bào) (0,25đ).
- Mô tả (hoặc vẽ hình minh họa):
+ Hình thành chân giả bao lấy vi khuẩn.
+ Tạo bóng thực bào liên kết với lizoxom.
+ Vi khuẩn bị tiêu hoá (phân giải) bởi các enzim có trong lizoxom (0,75đ).

Câu 3

a) Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn

+ Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas
+ Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn Nitrobacter(0,50đ)

b) Kiểu dinh d­ỡng và kiểu hô hấp

+ Là những vi sinh vật hóa tự d­ỡng, vì nguồn năng l­ợng thu đ­ợc từ quá trình oxy hóa NH3 nguồn C từ CO2 để tạo thành cacbon hydrat cho tế bào của mình.

+ Là những vi khuẩn hiếu khí bắt buộc (cần oxy), vì nếu không có ôxy thì không thể ôxy hóa amôni và sẽ không thể có năng l­ợng cho hoạt động sống(0,50đ).

Câu 4

Bốn pha sinh tr­ởng của vi sinh vật là:

+ Pha tiềm phát (pha lag): số l­ợng tế bào hầukhông tăng (tăng ít); vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ các enzym và b­ớc đầu tổng hợp ADN chuẩn bị cho sự phân bào.

+ Pha lũy thừa (pha log, pha tăng tr­ởng hàm số mũ): vi khuẩn phân chia mạnh và số l­ợng tế bào tăng theo hàm số mũ.

+ Pha cân bằng (pha ổn định): tốc độ sinh tr­ởng và trao đổi chất của vi khuẩn ổn định, số tế bào chết và tế bào mới sinh ra cân bằng.

+ Pha tử vong (pha suy giảm): số tế bào chết v­ợt số tế bào mới sinh ra, vì vậy số l­ợng tế bào giảm (0,50đ).

Nh­ợc điểm của ph­ơng pháp nuôi cấy không liên tục:

+ Môi tr­ờng không đ­ợc bổ sung các chất dinh d­ỡng (dinh d­ỡng bị cạn kiệt).

+ Sự tích luỹ ngày càng nhiều các chất qua chuyển hóa, gây ức chế sinh tr­ởng của vi sinh vật, là nguyên nhân chính làm cho pha tăng tr­ởng (pha log) và pha ổn định (pha cân bằng) ngắn lại, nên không có lợi cho công nghệ vi sinh. (0,50đ)

Câu 5

Vai trò sinh lí của auxin:

+ Kích thích ­u thế ngọn (tính h­ớng sáng)

+ Kích thích sự phát sinh và sinh tr­ởng của rễ (tính h­ớng đất).

+ Thúc đẩy phân chia tế bào và phát triển quả.

+ Tác động vào ATPaza, kích thích bơm proton chuyển H+ về phía tr­ớc thành tế bào tạo môi tr­ờng axit phá vỡ thành ngay giữa các sợi xenlulo làm giãn thành tế bào làm tế bào tăng thể tích (lớn lên).

[Thí sính chỉ cần nêu 3 trong 4 ý trên cho 0,75đ; nêu đ­ợc mỗi ý cho 0,25 đ]

- ứng dụng trong nuôi cấy mô: dùng auxin kết hợp với xytokinin và các chất kích thích sinh tr­ởng khác có tác dụng: tạo rễ, tạo chồi, nhân giống cây, v.v... (0,25đ).

Câu 6

-Quá trình ở thực vật CAM xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, trong đó có sử dụng các sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ. (0,25đ).

-Thực vật CAM là nhóm mọng n­ớc, sống nơi hoang mạc (khô hạn). Để tiết kiệm n­ớc (giảm sự mất n­ớc do thoát hơi n­ớc) và dinh d­ỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO2 sau:

+ Giai đoạn cố định CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở.

+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
-Kết luận: Do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái vậy, nên đảm bảo đủ l­ợng CO2ngay cả khi thiếu n­ớc và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại. (0,75đ).

Câu 7

Mục đích của bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số l­ợng và chất l­ợng. Vì vậy, phải khống chế hô hấp của nông sản ở mức tối thiểu (0,25đ).

+ C­ờng độ hô hấp tăng hoặc giảm t­ơng ứng với nhiệt độ, độ ẩm và tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2
+ Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) và điều kiện khô (bảo quản khô), và/hoặc trong điều kiện nồng độ CO2 cao (bảo quản nồng độ CO<2 cao), hô hấp thực vật sẽ đ­ợc hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo quản đ­ợc kéo dài (0,75đ).

Câu 8

- Không phải mọi biến đổi trong phân tử ADN đều dẫn đến sự biến đổi trong phân tử prôtêin (do các hiện t­ợng: sự thoái hóa của mã bộ ba, gen giả, các vùng ADN không mã hóa chiếm phần lớn hệ gen, sự tồn tại nhiều bản sao của một gen trong hệ gen, sự tồn tại và chiếm phần lớn của intron trong các gen ...).

- Không phải mọi sự thay đổi trình tự axit amin trong phân tử prôtêin đều dẫn đến sự thay đổi về hoạt tính và chức năng của prôtêin (hoặc thí sinh có thể nói không làm thay đổi cấu hình prôtêin, hoặc còn phụ thuộc vào vị trí của các axit amin trong các vùng chức năng của prôtêin) (0,50đ).
- Không phải mọi sự thay đổi về kiểu hình và chức năng prôtêin đều dẫn đến làm thay đổi sự thích nghi của sinh vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên.

- Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại, còn các đột biến trung tính (trong đó có các đột biến "câm") không bị chọn lọc đào thải. Các đột biến có lợi đ­ợc giữ lại, nh­ng chúng chỉ chiếm một tần số rất thấp (do các gen hiện đang tồn tại đã đ­ợc chọn lọc qua hàng triệu năm tiến hóa) (0,50đ).

Câu 9

- Các bằng chứng: giải phẫu so sánh, cổ sinh học, phôi sinh học, phân tử ....; Bằng chứng thuyết phục hơn cả là bằng chứng phân tử (ADN, prôtêin) (0,50đ).

- Vì:

+ Vật chất di truyền của các đối t­ợng vật khác nhau (procaryote, eucaryote, virut) đều có thành phần cấu tạo, nguyên lý sao chép và biểu hiện ... về cơ bản là giống nhau.

+ Phần lớn các đặc tính khác ( giải phẫu so sánh, sự phát triển phôi, tế bào, ...) đều đ­ợc mã hóa trong hệ gen. (0,50đ).


Câu 10

Lý do:

- Nếu tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phấn thì tần số đồng hợp tử, trong đó có đồng hợp tử lặn (có hại) tăng lên đ thoái hoá giống. (0,50đ).

- Đối với các loài tự thụ phấn, thì sự tự thụ phấn là ph­ơng thức sinh sản tự nhiên, nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã đ­ợc chọn lọc tự nhiên giữ lại th­ờng ít hoặc không gây ảnh h­ởng đến sức sống của cơ thể sinh vật đ không biểu hiện sự thoái hoá giống. (0,50đ).

Câu 11

Trong thực tế, ng­ời ta chọn cách thứ hai (0,25đ). Bởi vì:

- ADN (gen) tách trực tiếp từ hệ gen ng­ời th­ờng mang intron, còn cADN (đ­ợc tổng hợp từ mARN trong tế bào chất) không mang intron.

- Các tế bào vi khuẩn không có khả năng cắt bỏ các intron của các gen eucaryote, nên đoạn ADN cài tách trực tiếp từ nhân không tạo ra đ­ợc prôtêin bình th­ờng.

- Đoạn ADN phiên mã ng­ợc (cADN) chính là bản sao t­ơng ứng của mARN dùng để dịch mã prôtêin, có kích th­ớc ngắn hơn nên dễ tách dòng và biểu hiện gen trong điều kiện in-vitro (0,75đ).

Câu 12

a) - Tỉ lệ các loại giao tử ở hai phép lai là giống nhau trong tr­ờng hợp ở phép lai 1 mỗi bên đều có hoán vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc lập và tổ hợp tự do (theo qui luật phân li).

- Trong tr­ờng hợp đó, có 4 loại giao tử đ­ợc tạo ra với số l­ợng t­ơng đ­ơng là 1AB:1Ab:1aB:1ab. Vì vậy, số kiểu hình A-B- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16 (= 56,25%) (0,50đ).

b) - Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả hai tính trạng trong tr­ờng hợp liên kết gen (phép lai 1) là AB/AB, AB/Ab, aB/AB, AB/ab và Ab/aB.

- Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả hai tính trạng trong tr­ờng hợp phân li độc lập (phép lai 2) là AABB, AaBB, AABb và AaBb (0,50đ).

Câu 13

- Vì 1 gen qui định 1 tính trạng, nên kết quả kiểu hình ở F1 cho thấy tính trạng cánh đen là trội, kí hiệu gen A là cánh đen và gen a là cánh đốm.

- Vì tính trạng không phân bố đều ở hai giới → gen này nằm trên NST giới tính.

- Chỉ khi gen nằm trên vùng t­ơng đồng của X và Y mới thoả mãn kết quả phép lai (0,75đ).

- Viết sơ đồ lai (0,25đ).

Câu 14

a) Xét từng tính trạng trong quần thể:

- Dạng hạt: 19% tròn : 81% dài ị tần số alen d = 0,9, tần số alen D = 0,1
ị cấu trúc kiểu gen qui định hình dạng hạt là 0,01 DD : 0,18 Dd : 0,81 dd.
- Màu hạt: 75% đỏ : 25%trắng ị tần số alen r = 0,5, tần số alen R = 0,5
ị cấu trúc kiểu gen qui định màu hạt là 0,25 RR: 0,50 Rr : 0,25 rr (0,50đ).

b) - Các hạt dài, đỏ có tần số kiểu gen là 1 ddRR : 2ddRr.

- Nếu đem các hạt này ra trồng ta sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình tính theo lí thuyết thu đ­ợc ở vụ sau (viết cách tính) là 8 hạt dài, đỏ (ddR-) : 1 hạt dài, trắng (ddrr) (0,50đ).

Câu 15

a) Trong số các yếu tố tham gia quá trình đông máu có nhiều yếu tố do gan tiết ra bao gồm:
fibrinogen, prothrombin, yếu tố VII, prôconvertin, christmas, stuart, ... Vì vậy, khi gan bị hỏng hoặc suy yếu, việc sản sinh ra các yếu tố này sẽ bị đình trệ → máu khó đông. (0,25đ).

b) Sự tăng giảm huyết áp sẽ kích thích các áp thụ quan trên cung chủ động mạch và các xoang động mạch cảnh làm xuất hiện các xung theo các dây h­ớng tâm về trung khu điều hoà tim mạch ở hành tuỷ, từ đó theo các dây li tâm thuộc hệ thần kinh sinh d­ỡng đến tim và mạch làm thay đổi nhịp tim và gây co dãn mạch.

- Nếu huyết áp tăng, xung theo dây thần kinh đối giao cảm (dây X) đến tim, làm giảm nhịp và c­ờng độ co tim đồng thời làm giãn mạch ngoại vi → huyết áp giảm.

- Nếu huyết áp hạ, xung theo dây giao cảm đến hệ tim mạch làm tăng nhịp và c­ờng độ co của tim, đồng thời làm co các mạch ngoại vi để nâng huyết áp lên mức bình th­ờng (0,75đ).

Câu 16

- Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra prôgesterôn và estrôgen làm cho nồng độ prôgesterôn trong máu tăng lên. Thể vàng thoái hoá làm cho LH giảm từ đó gây giảm nồng độ prôgesterôn trong máu (0,50đ).

- Nồng độ prôgesterôn tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên tiết ra FSH, LH, nang trứng không chín và trứng không rụng; Nồng độ prôgesterôn giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết ra FSH và LH (0,50đ).

Câu 17

Pepsin dạ dày không phân huỷ protêin của chính nó vì:

- ở ng­ời bình th­ờng, lót trong lớp thành dạ dày có chất nhày bảo vệ. Chất nhày này có bản chất là glicôprôtêin và mucôpolysaccarit do các tế bào cổ tuyến và tế bào niêm mạc bề mặt của dạ dày tiết ra (0,25đ).

- Lớp chất nhày nêu trên có hai loại:

+ Loại hoà tan: có tác dụng trung hoà một phần pepsin và HCl.

+ Loại không hoà tan: tạo thành một lớp dày 1-1,5 mm bao phủ toàn bộ lớp thành dạ dày. Lớp này có độ dai, có tính kiềm có khả năng ngăn chặn sự khuếch tán ng­ợc của H<sup>+</sup> → tạo thành "hàng rào" ngăn tác động của pepsin-HCl.

+ ở ng­ời bình th­ờng, sự tiết chất nhày cân bằng với sự tiết pepsin-HCl, nên protêin trong dạ dày không bị phân huỷ (dạ dày đ­ợc bảo vệ) (0,75đ).

Câu 18

-Quần thể con mồi phục hồi số l­ợng cá thể nhanh hơn. (0,25đ).

-Vì:

+ Mỗi con vật ăn thịt th­ờng sử dụng nhiều con mồi làm thức ăn đ tiêu diệt 1 con vật ăn thịt sẽ có nhiều con mồi sống sót.

+ Con mồi th­ờng có kích th­ớc bé hơn, tốc độ sinh sản nhanh hơn vật ăn thịt, nên quần thể con mồi th­ờng có tiềm năng sinh học lớn hơn quần thể sinh vật ăn thịt (0,75đ).

Câu 19

+ Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái ở sinh vật (0,25 đ).

+ Việc hình thành ổ sinh thái hẹp giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và nhờ đó nhiều cá thể có thể sống chung với nhau trong một quần xã (0,50 đ).

+ Nêu đ­ợc ví dụ (0,25 đ)

Câu 20

+ Ở các sinh vật, khi cơ thể chuyển hóa năng l­ợng hóa học từ đ­ờng glucôzơ hay axit béo thành ATP (hô hấp tế bào) và sau đó chuyển vào các liên kết hóa học (trong quá trình tổng hợp các hợp chất mới), hoặc chuyển thành các năng l­ợng vận động (vd: co cơ), và các hoạt động khác của tế bào, ... luôn có một phần, thậm trí hầu hết năng l­ợng hóa học biến thành nhiệt thoát khỏi cơ thể và phát tán vào môi tr­ờng. (0,50 đ)

+ Vì các hoạt động sống của sinh vật diễn ra liên tục, nên các sinh vật không ngừng chuyển hóa năng l­ợng hóa học thành nhiệt thoát khỏi hệ sinh thái, nên năng l­ợng luôn mất đi một phần sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn. (0,50 đ)


-------------- HếT --------------​
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top