ĐẠI SỐ 7: CHƯƠNG 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 3: ĐƠN THỨC
Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại sốBÀI 3: ĐƠN THỨC
Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
Bài 4: Đơn thức đồng dạng
Bài 5: Đa thức
I./ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đơn thức:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
VD: 2; 2x; 3x[SUP]2[/SUP].y.z[SUP]5[/SUP]
2. Đơn thức thu gọn:
- Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.
VD: 2x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z là đơn thức thu gọn. Có hệ số là 2; phần biến là x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z.
- Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
- Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần.
- Ta thường viết đơn thức thu gọn như sau: viết hệ số trước, phần biến sau và các biến viết theo thứ tự bảng chữ cái
3. Bậc của đơn thức:
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
- Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
VD: Đơn thức 2x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z. Tổng số mũ của các biến là 3 + 2 + 1 = 6. Vậy bậc của đơn thức 2x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z là bậc 6
4. Nhân hai đơn thức:
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Ví dụ: Tính 2x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z.7x[SUP]3[/SUP]y[SUP]4
[/SUP] 2x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z.7x[SUP]3[/SUP]y[SUP]4
[/SUP]= (2.7).(x[SUP]3[/SUP]y[SUP]2[/SUP]z.x[SUP]3[/SUP]y[SUP]4)
[/SUP]= 14.(x[SUP]3[/SUP].x[SUP]3[/SUP]).(y[SUP]2[/SUP].y[SUP]4[/SUP]).z
=14x[SUP]6[/SUP]y[SUP]6[/SUP]z
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: