sarangheyo
Cộng tác viên
- Xu
- 0
Giaó trình Yonsei
Bài 32 -
2. 물이 안 나와요.
어휘와 문법
1. 한 방울도: hình ảnh từng giọt nước đang tụ lại từng chút.
물방울(giọt nước). 빗방울(giọt nước mưa) .
석유가 한 방울도 안 나오는 나라에서 기름을 아껴야지요.
Đối với những nước dầu mỏ không có đến một giọt thì phải tiết kiệm xăng dầu.
2. 그런 게 아니라: không phải là như vậy. dùng để biểu hiện khi nói những lời của đối phương là không đúng và khác với suy nghĩ của bản thân mình.
그게 아니라(không phải là như vậy).
하기 싫어서 그런 게 아니라 시간이 없어서 그래요.
Vì không có thời gian nên mới như vậy.
3. 당장: ngay lập tức, ngay tức thì, ngay tại chỗ.
지금 당장(lập tức ngay bây giờ).
그 사람은 지갑을 잃어 버려서 당장 집에 갈 차비도 없대요.
Người đó bỏ quên chiếc ví nên tức thì không có tiền để đi xe về nhà.
4. –는다니까____: vì nói rằng, vì đồn rằng, vì người ta nói rằng. Là kiểu viết tắt của ‘’, thể hiện kết quả có được ở hành động sau vì một lý do khách quan theo sự thật của câu trích dẫn đó.
오늘 오후에는 비가 온다니까 우산을 가지고 나가도록 하세요.
Nghe nói chiều nay có mưa nên hãy mang theo dù khi đi ra ngoài.
일자리를 찾는다니까 좋은 자리가 있는지 알아 봐 주세요.
Nghe nói đang tìm chỗ làm nên hãy cho biết chỗ làm tốt.
교통방송에서 고속도로가 막힌다니까 국도로 자동차가 다 몰렸군요.
Đài phát thanh giao thông thông báo đường cao tốc đang kẹt cứng nên tất cả các xe đã dồn vào các đường quốc lộ.
급하다니까 서둘러서 끝내세요.
Vì nói rằng khẩn cấp nên hãy kết thúc nhanh lên.
정부에서 기부금 입학 제도를 검토한다니까 반대하는 목소리가 높아요.
Chính phủ nói rằng sẽ thẩm tra chế độ học đại học trả góp nên những tiếng phản đối tăng cao.
5. 우선: ưu tiên
우선원(quyền ưu tiên). 우선순위(thứ tự ưu tiên).
다른 일은 뒤로 미루고 우선 청소부터 합시다.
Những việc khác hãy hoãn lại để ưu tiên cho việc dọn dẹp.
6. 받아 놓은 물: nghĩa là trong trường hợp lấy nước mà nước không chảy hoặc trường hợp cần thiết nước nên để dành sẵn nước.
7.
약수를 받아 왔다(để dành nước khoáng).목욕물을 받아 놓았다(để dành sẵn nước tắm).
오늘은 물이 안 나와서 어제 받아 놓은 물로 세수를 했어요.
Hôm nay nước không chảy nên đã rửa mặt bằng nước lấy từ hôm qua.
8. –다 보면____: gắn sau động từ thể hiện, dùng khi thể hiện một kết quả có được ở hành động sau thông qua hành động được diễn ra liên tục của hành động trước.
한평생을 살아가다 보면 즐거울 때만 있는 것이 아니에요.
Sống suốt một đời, đâu phải lúc nào cũng chỉ có vui.
자식을 키우다 보면 부모의 마음을 헤아릴 수 있게 돼요.
Có nuôi con mới có thể hiểu được tấm lòng của ba mẹ.
배우자를 너무 고르다 보면 결혼할 시기를 놓치고 말하다.
Người ta nói rằng nếu quá kén chọn người bạn đời thì sẽ bỏ lỡ thời kết hôn.
다른 사람의 충고를 무시하며 살다 보면 자기 중심적인 사람이 되어 버리겠죠.
Sống mà không quan tâm đến những lời khuyên của người khác sẽ trở nên người coi trọng bản thân.
해외 여행을 하거나 외국 생활을 하다 보면 자기도 모르게 애국자가 된다고들 해요.
Nhiều người cho rằng đi du lịch hải ngoại hoặc sống ở nước ngoài tự dưng mình trở thành người yêu nước.
Bài 32 -
2. 물이 안 나와요.
어휘와 문법
1. 한 방울도: hình ảnh từng giọt nước đang tụ lại từng chút.
물방울(giọt nước). 빗방울(giọt nước mưa) .
석유가 한 방울도 안 나오는 나라에서 기름을 아껴야지요.
Đối với những nước dầu mỏ không có đến một giọt thì phải tiết kiệm xăng dầu.
2. 그런 게 아니라: không phải là như vậy. dùng để biểu hiện khi nói những lời của đối phương là không đúng và khác với suy nghĩ của bản thân mình.
그게 아니라(không phải là như vậy).
하기 싫어서 그런 게 아니라 시간이 없어서 그래요.
Vì không có thời gian nên mới như vậy.
3. 당장: ngay lập tức, ngay tức thì, ngay tại chỗ.
지금 당장(lập tức ngay bây giờ).
그 사람은 지갑을 잃어 버려서 당장 집에 갈 차비도 없대요.
Người đó bỏ quên chiếc ví nên tức thì không có tiền để đi xe về nhà.
4. –는다니까____: vì nói rằng, vì đồn rằng, vì người ta nói rằng. Là kiểu viết tắt của ‘’, thể hiện kết quả có được ở hành động sau vì một lý do khách quan theo sự thật của câu trích dẫn đó.
오늘 오후에는 비가 온다니까 우산을 가지고 나가도록 하세요.
Nghe nói chiều nay có mưa nên hãy mang theo dù khi đi ra ngoài.
일자리를 찾는다니까 좋은 자리가 있는지 알아 봐 주세요.
Nghe nói đang tìm chỗ làm nên hãy cho biết chỗ làm tốt.
교통방송에서 고속도로가 막힌다니까 국도로 자동차가 다 몰렸군요.
Đài phát thanh giao thông thông báo đường cao tốc đang kẹt cứng nên tất cả các xe đã dồn vào các đường quốc lộ.
급하다니까 서둘러서 끝내세요.
Vì nói rằng khẩn cấp nên hãy kết thúc nhanh lên.
정부에서 기부금 입학 제도를 검토한다니까 반대하는 목소리가 높아요.
Chính phủ nói rằng sẽ thẩm tra chế độ học đại học trả góp nên những tiếng phản đối tăng cao.
5. 우선: ưu tiên
우선원(quyền ưu tiên). 우선순위(thứ tự ưu tiên).
다른 일은 뒤로 미루고 우선 청소부터 합시다.
Những việc khác hãy hoãn lại để ưu tiên cho việc dọn dẹp.
6. 받아 놓은 물: nghĩa là trong trường hợp lấy nước mà nước không chảy hoặc trường hợp cần thiết nước nên để dành sẵn nước.
7.
약수를 받아 왔다(để dành nước khoáng).목욕물을 받아 놓았다(để dành sẵn nước tắm).
오늘은 물이 안 나와서 어제 받아 놓은 물로 세수를 했어요.
Hôm nay nước không chảy nên đã rửa mặt bằng nước lấy từ hôm qua.
8. –다 보면____: gắn sau động từ thể hiện, dùng khi thể hiện một kết quả có được ở hành động sau thông qua hành động được diễn ra liên tục của hành động trước.
한평생을 살아가다 보면 즐거울 때만 있는 것이 아니에요.
Sống suốt một đời, đâu phải lúc nào cũng chỉ có vui.
자식을 키우다 보면 부모의 마음을 헤아릴 수 있게 돼요.
Có nuôi con mới có thể hiểu được tấm lòng của ba mẹ.
배우자를 너무 고르다 보면 결혼할 시기를 놓치고 말하다.
Người ta nói rằng nếu quá kén chọn người bạn đời thì sẽ bỏ lỡ thời kết hôn.
다른 사람의 충고를 무시하며 살다 보면 자기 중심적인 사람이 되어 버리겠죠.
Sống mà không quan tâm đến những lời khuyên của người khác sẽ trở nên người coi trọng bản thân.
해외 여행을 하거나 외국 생활을 하다 보면 자기도 모르게 애국자가 된다고들 해요.
Nhiều người cho rằng đi du lịch hải ngoại hoặc sống ở nước ngoài tự dưng mình trở thành người yêu nước.