Vị trí - chức năng của tính từ

FRIENDLYBOY

New member
Xu
0
Vị trí và chức năng của tính từ


Tính từ có thể làm tính từ (attributive use) hoặc bổ ngữ (predicate use).


1. Làm tính từ:

– Khi làm tính từ, tính từ tiếng Anh thường đứng trước danh từ.

Ví dụ: It is a hot day.
This is a new car.

Nam will become a good worker.

– Những trường hợp đặc biệt:

+ Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường

A river two hundred kilometers long
A man eighty years old
A road four metres wide

+ Đứng sau everything, anything, something, nothing

I’ll tell you something new
There is nothing new.
He’ll provide everything necessary.

+ Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó

He wants a glass full of milk.
He is a man greedy of money

+ Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau

He has a face thin and worn, but eager and resolute.

2. Làm bổ ngữ

– Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ trước nó thường là “to be, to turn, to become, to fall, to keep, to remain…”

Ví dụ: It is cold, wet and windy.
Nam fell asleep.

– Nó cũng có thể đi theo sau cả động từ và tân ngữ để làm bổ ngữ cho tân ngữ.

Ví dụ: The sun keeps us warm.
This doesn’t make me happy.

Chú ý: Hấu hết các tính từ có thể dùng được ở cả hai chức năng trên. Chỉ có một số động từ chỉ dùng làm bổ ngữ sau: alive, afraid, ashamed, aware, asleep, awake, alone.


Sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài tập thực hành tính từ

Pick out the adjectives in the following sentences and state what function they serve in the sentences (Hãy chỉ ra tính từ trong các câu sau và cho biết chức năng của chúng trong câu đó)


1. The car sustained heavy damage in the accident.
2. Every dog has his day.
3. He is a man of few words.
4. Neither answer is quite right.
5. The way was long, the wind was cold, the minstrel was infirm and old.
6. John won the first prize in the quiz competition.
7. The boy stood on the burning deck.
8. King Francis was a hearty king and loved a royal sport.
9. He is a brave fellow.
10. In the furrowed land stood the patient oxen.

Answers

1. Tính từ: heavy (bổ nghĩa cho danh từ damage)
2. Tính từ: every (bổ nghĩa cho danh từ dog)
3. Tính từ: few (bổ nghĩa cho danh từ words)
4. Tính từ: neither (bổ nghĩa cho danh từ answer)
5. Tính từ: long (bổ nghĩa cho danh từ way), Tính từ: cold (bổ nghĩa cho danh từ wind), tính từ: infirm (bổ nghĩa cho danh từ minstrel), tính từ: old (bổ nghĩa cho danh từ minstrel)
6. Tính từ: first (bổ nghĩa cho danh từ price)
7. Tính từ: burning (bổ nghĩa cho danh từ deck)
8. Tính từ: hearty (bổ nghĩa cho danh từ king), tính từ: royal (bổ nghĩa cho danh từ sport)
9. Tính từ: brave (bổ nghĩa cho danh từ fellow)
10. Tính từ: furrowed (bổ nghĩa cho danh từ land), tính từ: patient (bổ nghĩa cho danh từ oxen)
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top