- Được gắn sau động từ , tính từ, động từ 이다 , và cũng kết hợp được với vĩ tố chỉ thì, vĩ tố dạng tôn trọng '-시'
- Ý nghĩa: có trường hợp đề cập đến sự việc ở mệnh đề đi trước thì mệnh đề phía sau đượng nhiên phải như thế (ở mệnh đề phía sau có '-는가?',' -(으)랴', có trường hợp diễn tả sự làm theo sự việc ở mệnh đề phía trước được dùng trong cách nói cũ xưa.
Ví dụ:
불우 이웃 돕기도 하거늘 하물며 친척을 안 도울 수 있겠 는가?
Láng giềng bất hạnh còn giúp đỡ được mà không thể giúp bà con được ư?
남의 자식도 귀엽거늘 자기 자식이야 얼마나 귀여울까?
Con cái của người khác còn dễ thương thì con cái của mình để thương biết nhường nào nhỉ?
나는 새도 제 집을 찾거늘 사람이 어찌 가족 그리운 줄 모르랴.
Với tôi chim còn biết tìm về tố thì con người sao không nhỏ gia đình chứ.
지나가는 나그네가 길을 묻거늘 그 여인은 친절히 대답해 주였을 뿐이다.
Lữ khách đi qua hỏi đường, người phụ nữ đó ân cần trả lời.
내가 그처럼 타일렀거늘 어찌 말을 듣지 않느냐?
Tôi đã giải bày như thế sao còn không nghe lời.