Đường tròn

NguoiDien

Người Điên
Xu
0
ĐƯỜNG TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Phương trình đường tròn tâm \[I(a; b)\], bán kính \[R\] là:

\[(x-a)^2+(x-b)^2=R^2\]

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn \[( C )\] tại điểm \[M(x_0; y_0)\] thuộc đường tròn là:

\[(x_0-a)(x-x_0)+(y_0-b)(y-y_0)=0\]

2. Phương trình \[C(x, y)=x^2+y^2-2ax-2by+c=0\]

với \[a^2+b^2>c\], biểu diễn một đường tròn \[( C )\] tâm \[I(a; b)\], bán kính \[R=\sqrt{a^2+b^2-c}\].

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn \[( C )\] tại điểm \[M(x_0; y_0)\] thuộc đường tròn là:

\[x_0x+y_0y-a(x+x_0)-b(y+y_0)+c=0\]

3. Phương tích của điểm \[M(x_0; y_0)\] đối với đường tròn \[( C )\] là:

\[P_{M/( C )}=x_0^2+y_0^2-2ax_0-2by_0+c=C(x_0, y_0)\]

4. Trục đẳng phương của hai đường tròn không đồng tâm:

\[(C_1):\quad x_1^2+y_1^2-2a_1x-2b_1y+c_1=0\]

\[(C_2):\quad x_2^2+y_2^2-2a_2x-2b_2y+c_2=0\]

trong đó \[(a_1-a_2)^2+(b_1-b_2)^2\not=0\], có phương trình là:

\[(a_1-a_2)x+(b_1-b_2)y-\frac{c_1-c_2}{2}=0\]

II. DẠNG TOÁN CƠ BẢN:

1. Nhận dạng một phương trình bậc hai là phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn.

Phương pháp

Cách 1:

a) Đưa phương trình về dạng:

\[x^2+y^2-2ax-2by+c=0\quad (1)\]

b) Xét dấu biểu thức \[m=a^2+b^2-c\].

c) Nếu \[m>0\] thì \[(1)\] là phương trình đường tròn tâm \[I(a; b)\], bán kính \[R=\sqrt{a^2+b^2-c}\].

Cách 2:

Đưa phương trình về dạng

\[(x-a)^2+(y-b)^2=m\quad (2)\]

Nếu \[m>0\] thì \[(2)\] là phương trình đường tròn tâm \[I(a; b)\], bán kính \[R=\sqrt{m}\].

Các ví dụ

Ví dụ 1: Trong các phương trình sau phương trình nào biểu diễn đường tròn? Tìm tâm và bán kính nếu có:

a) \[x^2+y^2-10x+6y-15=0\]

b) \[2x^2+2y^2-8x+14y-1=0\]

c) \[2x^2+y^2-4x+12y-13=0\]

d) \[x^2+y^2-5x+8y-4=0\]

e) \[x^2+y^2-8x+4y+15=0\]

g) \[x^2+y^2-2\sqrt{3}x+4y+7=0\]

Ví dụ 2: Cho phương trình \[x^2+y^2-2(m-1)x+4my+4m^2-4=0 \quad (1)\]

a) Với giá trị nào của \[m\] thì \[(1)\] là phương trình của đường tròn?

b) Nếu \[(1)\] là phương trình đường tròn hãy tìm toạ độ tâm và bán kính đường tròn đó theo \[m\].

2. Lập phương trình của đường tròn.

Phương pháp

Cách1:

a) Tìm toạ độ tâm \[I(a; b)\] của đường tròn \[( C )\];

b) Tính bán kính \[R\] của \[( C )\];

c) Viết phương trình \[( C ) \] theo dạng \[(x-a)^2+(y-b)^2=R^2.\quad (1)\]

Chú ý

a) \[( C )\] đi qua \[A, B\Leftrightarrow IA^2=IB^2=R^2\].

b) \[( C )\] đia qua \[A\] và tiếp xúc với đường thẳng \[\Delta\] tại \[A\Leftrightarrow IA=d(I,\Delta)\].

c) \[( C )\] tiếp xúc với hai đường thẳng \[\Delta_1\] và \[\Delta_2\Leftrightarrow d(I,\Delta_1)=d(I,\Delta_2=R)\].

Cách 2:

a) Gọi phương trình của đường tròn \[( C )\] là \[x^2+y^2-2ax-2by+c=0\quad (2)\]

b) Từ điều kiện của đề bài đưa đến hệ phương trình với ẩn số là \[a, b, c\].

c) Giải hệ phương trình thế tìm \[a, b, c\] thế vào \[(2)\] ta được phương trình đường tròn \[( C )\].

Các ví dụ

Ví dụ 1: Lập phương trình của đường tròn \[( C )\] trong các trường hợp sau:

a) \[( C )\] có tâm \[I(-1; 2)\] và tiếp xúc với đường thẳng \[\Delta: x-2y+7=0\].

b) \[( C )\] có đường kính \[AB\] với \[A(1; 1), B(7; 5)\].

Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm \[A(1; 2), B(5; 2), C(1; -3)\].

3. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn.

Phương pháp

Loại 1. Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm \[M_0(x_0; y_0)\] thuộc đường tròn \[( C )\].

a) Tìm toạ độ tâm \[I(a; b)\] của \[( C )\].

b) Phương trình tiếp tuyến với \[( C )\] tại \[M_0(x_0; y_0)\] có dạng:

\[(x_0-a)(x-x_0)+(y_0-b)(y-y_0)=0\]
 
Một số bài tập....

Bài 1: Viết phương trình đường tròn tâm \[I(4; 3)\], tiếp xúc với đường thẳng \[x-3y-5=0\]

Bài 2: Cho họ đường tròn \[(C_m)\] có phương trình

\[x^2+y^2-(m-2)x+2my-1=0\]

Bài 3: Chứng minh rằng khi m thay đổi, các đường tròn \[(C_m)\] luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 4: Cho điểm \[A(1; 2), B(0; 1), C(-2; 1)\]

a) Viết phương trình đường tròn \[( T )\] ngoại tiếp tam giác \[ABC\].

b) Giả sử \[M\] là điểm chuyển động trên đường tròn \[( T )\]. Chứng minh rằng trọng tâm G của tam giác MBC thuộc một đường tròn cố định, viết phương trình đường tròn đó.

Bài 5
: Cho đường tròn tâm \[A(2; 3)\], bán kính \[R=1\].

a) Tìm điều kiện của \[k\] để đường thẳng \[\Delta : y=kx\] cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.

b) Tìm giá trị của \[k\] để đường thẳng \[\Delta\] cắt đường tròn tạo thành dây cung có độ dài là \[\sqrt{2}\].

Bài 6
: Viết phương trình đường thẳng \[\Delta\] đi qua điểm \[A(1; -1)\] và tiếp xúc với đường tròn \[x^2+y^2-6x-8y+21=0\]

Bài 7: Viết phương trình các tiếp tuyến chung của hai đường tròn

\[(C_1):\quad x^2+y^2-6x+5=0\]

\[(C_2):\quad x^2+y^2-12x-6y+44=0\]

Bài 8
: Cho đường tròn \[( C ):\quad x^2+y^2-1=0\] và họ đường tròn

\[(C_m):\quad x^2+y^2-2(m+1)x+4my-5=0.\]

Chứng minh rằng có hai đường tròn của họ \[(C_m)\] tiếp xúc với \[( C )\]. Viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Bài 9
: Viết phương trình đường tròn đia qua hai điểm \[A(3; 6), B(7; 4)\] và tiếp xúc với đường thẳng \[d:\quad x-3y-5=0\].

Bài 10: Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm \[A(1; 1), B(0; 2)\] và tiếp xúc với đường tròn \[( C ):\quad x^2+y^2-10x-10y+34=0\].

Bài 11: Viết phương trình đường tròn \[( C ')\] tiếp xúc với trục \[Ox\] tại gốc toạ độ và tiếp xúc với đường tròn \[( C ) :\quad (x-6)^2+(y-13)^2=25\].

Bài 12: Cho đường thẳng có phương trình \[\Delta (x, y)=\alpha x+\beta y+\gamma =0\] và đường tròn \[C(x, y)=x^2+y^2+2ax+2by+c=0\] cùng đi qua hai điểm \[M, N\].

Chứng minh rằng đường tròn \[C'(x, y)=x^2+y^2+2a'x+2b'y+c'=0\] đi qua \[M, N\] khi và chỉ khi \[C'(x, y)=C(x, y)+\lambda\Delta (x, y), (\lambda\in R)\].

Bài 13: Viết phương trình đường tròn đi qua điểm \[A(1; -2)\] và qua giao điểm của đường thẳng \[x-7y+10=0\] với đường tròn \[x^2+y^2-2x+4y-20=0\].

Bài 14: Cho hai đường tròn phân biệt

\[C_1(x, y):\quad x^2+y^2+2a_1x+2b_1y+c_1=0\]

\[C_2(x, y):\quad x^2+y^2+2a_2x+2b_2y+c_2=0\]

cùng đi qua hai điểm \[M, N\].

Chứng minh rằng đường tròn \[C(x, y)=x^2+y^2+2ax+2by+c=0\] đi qua \[M, N\] khi và chỉ khi \[C(x, y)=\lambda_1C_1(x, y)+\lambda_2C_2 (x, y), (\lambda_1,\lambda_2 \in R)\].

Bài 15: Viết phương trình đường tròn đi qua giao điểm của hai đường tròn

\[(x-3)^2+(y-2)^2=4\]

\[(x-4)^2+y^2=1\]

và có tâm nằm trên đường thẳng \[y=x+2\].

Bài 16: Cho hai điểm \[A(1; 2), B(4; 3)\]. Tìm trên trục hoành điểm \[M\] sao cho \[\widehat{AMB}=45^0\].

Bài 17: Cho đường thẳng \[\Delta :\quad 3x+4y-25=0\], điểm \[M\] chạy trên \[\Delta\]. Trên tia \[OM\] lấy điểm \[N\] sao cho \[OM.ON=1\]. Chứng minh rằng \[M\] chạy trên một đường tròn cố định, viết phương trình đường tròn đó.
 
Chuyên đề đường tròn

CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG TRÒN - BÀI GIẢNG ĐƯỜNG TRÒN

[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/MON_TOAN/Chuyendeduongtron.pdf[/PDF]

Sưu tầm
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top