thuydung271
New member
- Xu
- 0
UNIT 7 TIẾNG ANH CƠ BẢN 10
1 , Ngữ pháp
Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết
ð Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
Although it was rainy, .....
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Although television was invented, .....
=> Despite / in spite of the invention oftelevision, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà khôgn cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .
Although he behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
2 , Từ vựng
Channel : kênh
Drama : kịch
Entertainment : sự giải trí
Information : thông tin
Programme : chương trình
Visually : bằng thị giác
Theatre : rạp hát
Weather forecast : dự báo thời tiết
Morning exercise : thể dục buổi sáng
Population : dân số
Development : sự phát triển
Cartoon : phim hoạt hình
Adventure : cuộc phiêu lưu
TV series : phim truyền hình nhiều tập
Secret : điều bí mật
People’s Army : quân đội nhân dân
Punishment : sự trừng phạt
Sport comment : bình luận thể thao
Folk songs : dân ca
Portrait of life : chân dung cuộc sống
Culture : văn hóa
Play : kịch
Fact : sự kiện
Drawings : tranh vẽ
Funny : buồn cười, khôi hài
Recommend : giới thiệu
Provide : cung cấp
Through : thông qua
Ears : tai
Mouth : miệng
In common : chung
Distinctive : đặc biệt
Cloudy : có mây
View : tầm nhìn
Top : đỉnh
Advantages : ưu điểm
Disadvantages : khuyết điểm
Memorable : đáng ghi nhớ
Effective : hiệu quả
Increase : tăng lên
Popularity : tính phổ biến
Aware of : hiểu rõ
Global : toàn cầu
Responsibilities : trách nhiệm
Brain : bộ não
Lazy : lười
Encourage : khuyến khích
Take time : mất thời gian
Such as : như là
Violent : bạo lực
Interfere : can thiệp
Statue of liberty : tượng nử thần tự do
Quarrel : cãi nhau
Each other : (với) nhau
Illness : bệnh tật
Shortage : sự thiếu hụt
Cancel : hoãn lại
Seat : chổ ngồi
Demolish : phá hủy
Beef : thịt bò
3 , Phát âm
Trong bài này các em sẽ học về cách phát âm của các âm sau : / ei / , / ai / và / ɔi/
1) Âm / ei / :
Âm này đọc tương tự như âm /ây/ trong tiếng Việt. Nói chung các em phải biết cách đọc âm này trong những từ có chứa chúng thông qua từ điển , tuy nhiên cũng có vài cách nhận dạng thông thường mà các em có thể sử dụng khi gặp từ lạ :
- Chữ a đi trước 1 phụ âm và e thì chữ a đó thường đọc là / ei /
Late, make, made, s afe, name, cane, hate...
Lưu ý các chữ m và n đi sau a trong các trường hợp trên khi đọc sẽ làm biến âm nên các em dễ bị nhầm lẫn vì tưởng đâu đó là âm /e/ nhưng thật ra nó vẫn là âm /ây/ . Lấy ví dụ chữ name đọc là /neim/ (âm /ây/ ) nhưng khi đọc ra nghe như : /nem/ vì khi đọc âm /m/ ở cuối ta khép môi lại nên làm biến âm.
2) Âm / ai / :
Âm này đọc cũng tương tự như bên tiếng Việt là ai
Âm này rơi vào chữ i , tuy nhiên chữ i có khi đọc là /i/ có khi đọc /ai/. Cách phân biệt là :
Nếu phía sau chữ i là một phụ âm thì đọc /i/ nhưng nếu sau phụ âm đó có thêm chữ e nữa thì chữ i đó lại đọc là /ai/ .
Sit => đọc/i/
Site => đọc /ai/
Hid => đọc/i/
Hide => đọc/ai/
Quit => đọc/i/
Quite => đọc/ai/
Ngoại lệ: live => => đọc /i/
3) Âm / ɔi / :
Âm này đọc tương tự /oi/ bên tiếng việt, thường rơi vào các chữ oy hoặc oi :
B oy, soil, noise, employ, coin, choise
Các em có thể vào các link dưới đây xem video minh họa cách đọc của các âm này ( lick vào âm cần nghe)
www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/pron/sounds/con_other_5.shtml