Unit 5: Tiếng Anh lớp 10 nâng cao - TECHNOLOGY - KỸ THUẬT
[f=800]https://d.violet.vn//uploads/resources/280/3253831/preview.swf[/f]
CÔNG NGHỆ VÀ BẠN
PRESENT PERFECT – THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hình thức – Form
Khẳng định: S + has/have + VPP
Phủ định: S + has/have + not + VPP
Nghi vấn: Has/have + S + VPP?
Cách dùng - Usage
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ex: I have learntEnglish for five years – Tôi đã học tiếng anh khoảng 5 năm
Hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ không rõ thời gian.
Ex: Tom has finished his homework. He is going to school – Tom đã hoàn thành bài tập về nhà. Anh ấy chuẩn bị đến trường.
Hành động xảy ra trong quá khứ mà kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Ex: I haven’t found the keys yet. I cannot enter the house – Tôi chưa tìm thấy chìa khóa. Tôi không thể vào nhà(bây giờ vẫn không thể vào vì chưa có chìa khóa)
Hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just received a letter from her father – Cô ấy vừa nhận 1 lá thư từ cha của cô ấy.
Dấu hiệu nhận biết:
Lately, recently (gần đây)
So far, up to now, up to the present (cho tới bây giờ)
In the past (ten) years (trong mười năm qua)
In the last (years) (những năm gần đây)
All my / his / her / their … life
Already, ever, never, just, yet, for, since(đã rồi,thậm chí,không bao giờ,vừa mới,chưa,khoảng,kể từ)
How long …(bao lâu)
This is the first time/second time…(đó là lần đầu tiên, lần thứ 2,…)
Many times / several times …(nhiều lần, vài lần,…)
PRESENT PERFECT PASSIVE – BỊ ĐỘNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hình thức – Form
Active: S + have/has + Vpp + O + …….
Passive: S + have/has + been + Vpp + (by O) + ……
Cách viết lại câu – How to write sentences:
Bước 1. Xác định Chủ ngữ, Obj, Verb của câu chủ động (trong động từ phải xác định cho được thì và động từ chính của câu chủ động)
Bước 2. Chuyển: Obj --->Chủ ngữ; Chủ ngữ ----> by Obj (Có thể bỏ by him/them/me/you/people/ someone : nếu không cần thiết).
- Nếu Chủ ngữ của câu chủ động là danh từ chỉ vật liệu, dụng cụ ---> câu bị động thay by bằng with + Obj.
Ex: Moss is covering this wall. ---> This wall is being covered with moss.
- Nếu Chủ ngữ của câu chủ động là: nothing, no one, nobody ---> câu bị động bỏ by Obj và ở thể phủ định.
Ex: No one helps me ---> I am not helped.
Bước 3. Chuyển động từ chính sang ---> V3 hoặc Vo ED.
(Động từ chính có chức năng như một tính từ mang nghĩa bị động-không chia thì)
Bước 4. Thêm BE và chia tương ứng với thì của câu chủ động (Động từ chính của câu chủ động ở thì nào thì To be phải chia ở thì đó )
Bước 5. Giữ lại động từ khiếm khuyết (Modal verb) trong câu bị động nếu có.
Will/ would, shall/ should, can/ could, may/might must, have to, be going to, used to, ...
Active(Chủ động):S+ will/would, shall/ should...+ Vo + object
→Passive(Bị động): S + will/would, shall/should... + be + V3 / Vo ED (+ by object).
Ex: Police will destroy these drugs. → These drugs will be destroyed by police.
Bước 6. Đặt trạng từ chỉ thể cách (adj + ly) trước Past Participle (V3 / Vo ED) nếu có.
Ex: People use English widely → English is widely used
Bước 7. Giữ nguyên giới từ sau Past Participle (V3 / Vo ED) nếu có.
Bước 8. Đặt trạng từ chỉ nơi chốn trước BY, trạng từ chỉ thời gian sau BY nếu có. Place + by Obj + Time
Ex: Mr Pike built this school in my village last year.
→ This school was built in my village by Mr Pike last year
Bước 9. Past Participle (V3 / Vo ED) as an Adjective, do đó động từ theo sau hầu hết là To infinitive.
Ex: She makes me cry. → I am made to cry.
Ví dụ - Examples
Tom has been operated by Mary since 10 o’clock – Tom được phẫu thuật bởi Mary kể từ lúc 10 giờ.
Nếu không đọc được file, bạn hãy click vào nút download để tải tài liệu về máy
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/FilePDF/Eng10_U5.pdf[/PDF]