thuydung271
New member
- Xu
- 0
TỪ VỰNG BỔ SUNG
General education: giáo dục phổ thông
Local : địa phương
Brilliant : tài giỏi
Mature : trưởng thành
Harboured the dream : ấp ủ ước mơ
Impossible : không thể
Study tour abroad : du học
Private tutor : giáo viên dạy kèm
Interrupt : ngắt quảng, làm gián đoạn
Realize : thực hiện
Living condition : điều kiện sống
Extremely : rất, cực kỳ
With flying color : xuất sắc
Another degree : một bằng cấp khác
A year later : một năm sau
From then on : từ đó về sau
Together : cùng nhau
PhD : tiến sĩ
Tragic death : cái chết thương tâm
Take up : đảm nhận
Position : vị trí
Obtain : đạt được
Professor : giáo sư
Soon after : chẳng bao lâu sau
Atomic weight : trọng lượng nguyên tử
Real joy : niềm vui thật sự
Easing human suffering : xoa dịu nổi đau nhân loại
Founding : việc thành lập
Institute : viện
Determine : quyết tâm
Mark = grade : điểm
Make less serve : giảm bớt sự nghiêm trọng
Make calculation : tính toán
Chemistry : môn hóa học
Prize : giải thưởng
Detail : chi tiết
Previous : trước đây
Tourist guide : hướng dẫn viên du lịch
Hotel receptionist : tiếp tân khách sạn
Date from : từ ngày
Travel agency : đại lý du lịch
Work as : làm (nghề )
Date to : đến ngày
Gas stove : bếp ga
Mess : tình trạng lộn xộn
Carpet : tấm thảm
Enter : vào
Thief : tên trộm
Climb into : leo vào
Dining room : phòng ăn
Torch : đèn pin
Voice : giọng nói
What’s up? : cái gì thế?
Drop : làm rơi
Noise : tiếng động
Downstairs : dười lầu
Parrot : con vẹt
Still there : vẫn còn ở đó
Smile : mĩm cười
Chairman : chủ tịch
Essay : bài văn
Earn his living : kiếm sống
Coin : đồng xu
Junior : cấp dưới
Typist : người đánh máy
Get on well with : hòa thuận với
Kinds of people : những loại người
Lunch break : giờ nghỉ ăn trưa
Either ..or : hoặc là …hoặc là Trong bài này các em sẽ học về cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng quá khứ hoàn thành.
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
DẤU HIỆU:
- Có các chữ : Before, by the time, after
Before you came home, I had gone out.
- Dịch theo nghĩa :Thấy sự việc hoàn tất trước một sự việc khác
I thanked him for what he had done for me : tôi cám ơn anh ta về những điều anh ta đã làm cho tôi => làm trước rồi, tôi mới cám ơn sau
Qúa khứ đơn:
Diễn tả hành động đã hoàn tất ở quá khứ có thời gian xác định
I met him yesterday => thời gian xác định là "hôm qua"
ỨNG DỤNG :
Các em lật sách giáo khoa trang 40 nhé:
Exercise 2: Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect. ( chia động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành )
1) We just (finish) dinner when they (come).
Câu này mấu chốt vấn đề nằm ở chữ just ( vừa mới ). Ta dịch thấy là : chúng tôi vừa mới ăn tối xong thì họ đến => hành động ăn tối hoàn tất trước nên dùng quá khứ hoàn thành, còn hành động kia xảy ra sau nên dùng quá khứ đơn. nói chung các em lưu ý là : khi gặp những câu dạng này cũng không cần dịch nghĩa vì nhiều khi các em không biết nghĩa mà cứ ngồi đó cố gắng dịch hoài làm mất thời gian, trong khi chỉ cần lưu ý chữ just là đủ biết hành động bên đó xảy ra trước, từ đó chia quá khứ hoàn thành. Một điều nữa là : khi đã có quá khứ hoàn thành thì nó luôn đi đôi với quá khứ đơn, cho nên động từ còn lại khỏi xem xét mà chia ngay quá khứ đơn.
=> We had just finished dinner when they came. ( nhớ đem chữ just ra sau had )
2) He seldom (travel) by bicycle before he ( go) to Vietnam.
Câu này thì dấu hiệu mấu chốt là before ( trước khi) .Những câu dạng này thấy đơn giản nhưng vẫn có nhiều em làm sai, nói đúng ra không hẳn là sai mà phải nói là "lộn" , tức là xác định 2 hành động trước - sau không đúng ( trước thành sau, sau thành trước ). Để khắc phục điểm này khi gặp các câu có after và before các em không cần dịch theo nghĩa các động từ trong bài làm gì mà cứ dịch đại là "ăn" và "uống" . Ví dụ như câu 2 ở trên các em cứ dịch là : ăn trước khi uống => ăn trước, tức là travel trước nên chia quá khứ hoàn thành, còn cái kia chia quá khứ đơn ( khi tôi dạy chỗ này câu nào cũng toàn dịch "ăn" "uống", học trò đứa nào cũng lăn ra cười, nhưng cười xong thì làm ngon lành ! )
=> He had seldom traveled by bicycle before he went to Vietnam. ( nhớ đem chữ seldom ra sau had )
3) Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
4) You ( manage) to see the Derector, or he (go) out by the time you ( get) there ?
5) He just (get) home when you (phone ). He (be) in New York.
Câu 3 có already (rồi) cũng tương đương just
Câu 4 có by the time = before ( áp dụng công thức "ăn trước uống " là xong ! )
Câu 5 có just giống câu 1 , nhưng vấn đề là nó "lòi" ra thêm 1 câu nhỏ ở cuối mới "chết người" đây !
Nhiều em thấy câu lẻ chia vào thì quá khứ đơn là trớt quớt ! đối với những câu có dính dáng đến nhau như vầy thì phải dịch nghĩa thôi, không "ăn- uống" gì được cả
mà phải đem hành động đó so với 2 hành động kia xem nó xảy ra cùng thời với hành động nào thì chia theo thì giống như hành động đó.
Ta thử dịch xem nhé : Khi bạn gọi thì anh ta vừa về nhà rồi , (nhà
anh ta ở New York , vậy các em thấy hành động (be = ở ) xảy ra cùng lúc với hành động (get = đến ) nên chia giống nó = quá khứ hoàn thành
3) Ann went to get the carpet for the room but someone had already taken it.
4) Did you manage to see the Derector, or had he gone out by the time you got there ? ( chú ý đây là câu hỏi )
5) Hehad just got home when you phoned . He had been in New York.
Vậy là các em đã nắm được phần nào cách làm bài rồi chứ ? hãy tìm trong các sách bài tập và luyện thêm nhé
General education: giáo dục phổ thông
Local : địa phương
Brilliant : tài giỏi
Mature : trưởng thành
Harboured the dream : ấp ủ ước mơ
Impossible : không thể
Study tour abroad : du học
Private tutor : giáo viên dạy kèm
Interrupt : ngắt quảng, làm gián đoạn
Realize : thực hiện
Living condition : điều kiện sống
Extremely : rất, cực kỳ
With flying color : xuất sắc
Another degree : một bằng cấp khác
A year later : một năm sau
From then on : từ đó về sau
Together : cùng nhau
PhD : tiến sĩ
Tragic death : cái chết thương tâm
Take up : đảm nhận
Position : vị trí
Obtain : đạt được
Professor : giáo sư
Soon after : chẳng bao lâu sau
Atomic weight : trọng lượng nguyên tử
Real joy : niềm vui thật sự
Easing human suffering : xoa dịu nổi đau nhân loại
Founding : việc thành lập
Institute : viện
Determine : quyết tâm
Mark = grade : điểm
Make less serve : giảm bớt sự nghiêm trọng
Make calculation : tính toán
Chemistry : môn hóa học
Prize : giải thưởng
Detail : chi tiết
Previous : trước đây
Tourist guide : hướng dẫn viên du lịch
Hotel receptionist : tiếp tân khách sạn
Date from : từ ngày
Travel agency : đại lý du lịch
Work as : làm (nghề )
Date to : đến ngày
Gas stove : bếp ga
Mess : tình trạng lộn xộn
Carpet : tấm thảm
Enter : vào
Thief : tên trộm
Climb into : leo vào
Dining room : phòng ăn
Torch : đèn pin
Voice : giọng nói
What’s up? : cái gì thế?
Drop : làm rơi
Noise : tiếng động
Downstairs : dười lầu
Parrot : con vẹt
Still there : vẫn còn ở đó
Smile : mĩm cười
Chairman : chủ tịch
Essay : bài văn
Earn his living : kiếm sống
Coin : đồng xu
Junior : cấp dưới
Typist : người đánh máy
Get on well with : hòa thuận với
Kinds of people : những loại người
Lunch break : giờ nghỉ ăn trưa
Either ..or : hoặc là …hoặc là Trong bài này các em sẽ học về cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng quá khứ hoàn thành.
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
DẤU HIỆU:
- Có các chữ : Before, by the time, after
Before you came home, I had gone out.
- Dịch theo nghĩa :Thấy sự việc hoàn tất trước một sự việc khác
I thanked him for what he had done for me : tôi cám ơn anh ta về những điều anh ta đã làm cho tôi => làm trước rồi, tôi mới cám ơn sau
Qúa khứ đơn:
Diễn tả hành động đã hoàn tất ở quá khứ có thời gian xác định
I met him yesterday => thời gian xác định là "hôm qua"
ỨNG DỤNG :
Các em lật sách giáo khoa trang 40 nhé:
Exercise 2: Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect. ( chia động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành )
1) We just (finish) dinner when they (come).
Câu này mấu chốt vấn đề nằm ở chữ just ( vừa mới ). Ta dịch thấy là : chúng tôi vừa mới ăn tối xong thì họ đến => hành động ăn tối hoàn tất trước nên dùng quá khứ hoàn thành, còn hành động kia xảy ra sau nên dùng quá khứ đơn. nói chung các em lưu ý là : khi gặp những câu dạng này cũng không cần dịch nghĩa vì nhiều khi các em không biết nghĩa mà cứ ngồi đó cố gắng dịch hoài làm mất thời gian, trong khi chỉ cần lưu ý chữ just là đủ biết hành động bên đó xảy ra trước, từ đó chia quá khứ hoàn thành. Một điều nữa là : khi đã có quá khứ hoàn thành thì nó luôn đi đôi với quá khứ đơn, cho nên động từ còn lại khỏi xem xét mà chia ngay quá khứ đơn.
=> We had just finished dinner when they came. ( nhớ đem chữ just ra sau had )
2) He seldom (travel) by bicycle before he ( go) to Vietnam.
Câu này thì dấu hiệu mấu chốt là before ( trước khi) .Những câu dạng này thấy đơn giản nhưng vẫn có nhiều em làm sai, nói đúng ra không hẳn là sai mà phải nói là "lộn" , tức là xác định 2 hành động trước - sau không đúng ( trước thành sau, sau thành trước ). Để khắc phục điểm này khi gặp các câu có after và before các em không cần dịch theo nghĩa các động từ trong bài làm gì mà cứ dịch đại là "ăn" và "uống" . Ví dụ như câu 2 ở trên các em cứ dịch là : ăn trước khi uống => ăn trước, tức là travel trước nên chia quá khứ hoàn thành, còn cái kia chia quá khứ đơn ( khi tôi dạy chỗ này câu nào cũng toàn dịch "ăn" "uống", học trò đứa nào cũng lăn ra cười, nhưng cười xong thì làm ngon lành ! )
=> He had seldom traveled by bicycle before he went to Vietnam. ( nhớ đem chữ seldom ra sau had )
3) Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
4) You ( manage) to see the Derector, or he (go) out by the time you ( get) there ?
5) He just (get) home when you (phone ). He (be) in New York.
Câu 3 có already (rồi) cũng tương đương just
Câu 4 có by the time = before ( áp dụng công thức "ăn trước uống " là xong ! )
Câu 5 có just giống câu 1 , nhưng vấn đề là nó "lòi" ra thêm 1 câu nhỏ ở cuối mới "chết người" đây !
Nhiều em thấy câu lẻ chia vào thì quá khứ đơn là trớt quớt ! đối với những câu có dính dáng đến nhau như vầy thì phải dịch nghĩa thôi, không "ăn- uống" gì được cả
Ta thử dịch xem nhé : Khi bạn gọi thì anh ta vừa về nhà rồi , (nhà
3) Ann went to get the carpet for the room but someone had already taken it.
4) Did you manage to see the Derector, or had he gone out by the time you got there ? ( chú ý đây là câu hỏi )
5) Hehad just got home when you phoned . He had been in New York.
Vậy là các em đã nắm được phần nào cách làm bài rồi chứ ? hãy tìm trong các sách bài tập và luyện thêm nhé