Unit 2 Tiếng Anh cơ bản 10

thuydung271

New member
Xu
0
1 ,PHÁT ÂM:

Trong bài 2 chúng ta sẽ học cách phân biệt giữa âm /a:/ (a dài : đọc dưới cổ họng ) và âm /^/ (tương tự như chữ â trong tiếng Việt )
+ Âm /^/
Âm này rất khó nhận dạng vì có nhiều ngoại lệ .Các bạn nên đọc nhiều cho quen .Dưới đây là một số dạng thừong gặp của âm này:
- Nhiều chữ :u đọc là /^/ như :
fun,sung,butter,cup,uncle,us,much,truck,mud,.....
- Một số chữ O đọc là /^/:
one,mother,brother (hai chữ này nhiều bạn cứ đọc là /o/ ),enough,trouble,monkey,money.....
ngoại lệ : blood,flood, does
+Âm /a:/:

Hầu hết các chữ : ar đều đọc là :/a:/
car,hard,park,....
Một số ít chữ a đọc là /a:/
sad.gif
phải học thuộc )
father,half,class....

ngoại lệ:heart,sergeant,clerk,aunt,laugh
Các bạn có thể phần minh học video âm /^/ TẠI ĐÂY và âm /a:/ TẠI ĐÂY
2 , từ vựng
Subject : môn hc
So on: v.v...

Narrow: hẹp
Traffic: xe cộ
Mall:khu thương mại
Similar: tương tự
Attitude: thái độ
Opinion:quan điểm
Safety: sự an toàn
Awful: kinh khủng
Sick: bệnh
Headache: nhức đầu
Cold: cảm lạnh
Backache: đau lưng
Toothache: đau răng
Had better: nên
First name: tên
Surname: họ
Date of birth: ngày sinh
Present address: địa chỉ hiện tại
Block capital: chữ in hoa
Sign: ký tên
Male: nam (giới tính)
Cross: ngang qua
Female: nữ ( giới tính)
Tick: dấu v
Nationality: quốc tịch
Specify:ghi rõ
Delete: xóa
Applicable: áp dụng
Avoid: tránh
Miss: nhỡ
Hurry: vội vàng
Mind: phiền
Go on: tiếp tục
Noise: tiếng ồn
Threaten: đe dọa
Situation: hoàn cảnh
Letter: lá thư
Lend: cho mượn
Post: bỏ thư
Find: tìm thấy
3, giới từ

In a hurry : vội vã

I am not in a hurry : tôi không vội

Crowded with : đông, đầy, chật ních

The mall was crowded with shoppers : của hàng đông khách mua sắm

Stuck in : mắc kẹt

We were stuck in heavy traffic fore more than an hours : chúng tôi bị kẹt xe hơn một giờ

Far from : xa

I live far from my school : tôi sống xa trường

Work with (sb) :làm việc với

Cách chia động từ

chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go,phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Mính tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE(ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V- V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE

Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER
+ Ving:Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving: nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest , the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem ,we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top