xalothongtin
New member
- Xu
- 0
Câu I:
1- Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực .
2- Hãy cho biết trong các tế bào sau , tế bào nào là tế bào nhân thực :
a- Tế bào E.coli
b- Tế bào lông ruột
c- Tế bào vi khuẩn lam
d- Tế bào rễ cây họ đậu
e- Tế bào tảo
g- Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu
h- Tế bào trùng amip
i- Tế bào bèo hoa dâu
k- Tế bào vi khuẩn
l- Tế bào hồng cầu không nhân
3-Vì sao khi nấu canh cua ( giã nhỏ cua lọc lấy nước ) ta thấy có hiện tượng đóng lại từng mảng nổi trên mặt nước nồi canh?
Câu II
1- Cho biết chu trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ
2- Nêu các đặc điểm của các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
3- Có thể sử dụng kháng sinh penicillin để chữa bệnh do virus gây ra được không . Giải thích
4- Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus A và virus B . Cả 2 chủng này đền có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở vết tổn thương trên lá .
Lấy axit Nu của chủng A trộng với protein của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virus lai. Nhiễm virus lai thì cây sẽ bị bệnh nhưng khi phân lập lá thì được virus A . Hãy giải thích kết quả trên.
Câu III:
1- Khi ứng dụng lên men lactic trong việc muối chua rau quả , một số học sinh đã nhận xét như sau:
a- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại
b- Các loại rau quả đều có thể muối dưa được
c- Khi muối rau ,quả cho 1 lượng muối từ 4% đến 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men thối .
d- Muối dưa càng để lâu càng ngon
Theo em từng nhận xét trên đúng hay sai . Giải thích
2- Trong giai đoạn sản xuất rượu từ nguyên liệu gạo nấu chín thì phải trải qua mấy giai đoạn ? Cho biết vai trò của vi sinh vật trong từng giai đoạn và viết phương trình của quá trình lên men này .
Câu IV:
1- Người ta nhận thấy :
a- Cây thường bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ.
b-các nguyên tố vi lượng tuy chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng khi trồng cây mà thiếu phân vi lượng thì năng suất rất thấp .
Hãy giải thích các hiện tượng trên
2- Hãy cho biết quá trình tạo oxi trong quang hợp .
3- Trên cùng 1 cây , lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng , lá ở phía trong bóng râm ít ánh sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau .
Sự khác nhau này là do đâu ? Giải thích .
Câu V :
1- Kể tên và nêu chức năng của các loại gen.
2-Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể được tăng lên theo những cơ chế nào ?
3- Bộ nhiếm sắc thể lưỡng bộ của 1 loài có 20 nst. Hãy cho biết có bao nhiêu nst có thể đựoc dự đoán ở tế bào sinh dưỡng của thể :
a- không nhiễm c-ba nhiễm e-ba nhiễm kép
b-một nhiễm d- bốn nhiễm f- bốn nhiễm kép
Câu VI
1- Có thể coi hoán vị gen với tần số 50% là hiện tượng các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do không . Cho ví dụ và giải thích
2- Cho công thức tính tần số hoán vị gen sau:
Tổng số cá thể giống bố mẹ
Tần số hoán vị gen =--------------------------------------------x 100%
Tổng số cá thể thu đc ở đời lai phân tích
Công thúc này đúng trong trường hợp nào . Giải thích
3- Phân biệt quy luật phân li đọc lập vơí quy luật hoán vị gen
Câu VII
1- Ở cây lúa tính trạng thân cao hạt tròn là trội so với tính trạng thân thấp hạt dài . Cho cây lúa (P) chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với 2 cây lúa khác :
*) Với cây lúa thứ nhất được thế hệ lại trong đó thân thấp hạt dài chiếm 6,25%
*) Với cây lúa thứ hai được thế hệ lai trong đó thân thấp hạt dài chiếm 12,5%
Biết các gen thuộc các nhiếm sắc thể đồng dạng khác nhau và mỗi gen 1 tính trạng . Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp
2- Ở cây cà chua tính trạng qủ màu đỏ , tròn là trội so với quả vàng , bầu dục . Lai các cây cà chua quả đỏ, dạng tròn với nhau F1 thu đựoc 602 quả đỏ , bầu dục: 1206 quả đỏ , dạng tròn : 604 quả vàng dạng tròn
Hãy biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm chứng .
1- Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực .
2- Hãy cho biết trong các tế bào sau , tế bào nào là tế bào nhân thực :
a- Tế bào E.coli
b- Tế bào lông ruột
c- Tế bào vi khuẩn lam
d- Tế bào rễ cây họ đậu
e- Tế bào tảo
g- Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu
h- Tế bào trùng amip
i- Tế bào bèo hoa dâu
k- Tế bào vi khuẩn
l- Tế bào hồng cầu không nhân
3-Vì sao khi nấu canh cua ( giã nhỏ cua lọc lấy nước ) ta thấy có hiện tượng đóng lại từng mảng nổi trên mặt nước nồi canh?
Câu II
1- Cho biết chu trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ
2- Nêu các đặc điểm của các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
3- Có thể sử dụng kháng sinh penicillin để chữa bệnh do virus gây ra được không . Giải thích
4- Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus A và virus B . Cả 2 chủng này đền có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở vết tổn thương trên lá .
Lấy axit Nu của chủng A trộng với protein của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virus lai. Nhiễm virus lai thì cây sẽ bị bệnh nhưng khi phân lập lá thì được virus A . Hãy giải thích kết quả trên.
Câu III:
1- Khi ứng dụng lên men lactic trong việc muối chua rau quả , một số học sinh đã nhận xét như sau:
a- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại
b- Các loại rau quả đều có thể muối dưa được
c- Khi muối rau ,quả cho 1 lượng muối từ 4% đến 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men thối .
d- Muối dưa càng để lâu càng ngon
Theo em từng nhận xét trên đúng hay sai . Giải thích
2- Trong giai đoạn sản xuất rượu từ nguyên liệu gạo nấu chín thì phải trải qua mấy giai đoạn ? Cho biết vai trò của vi sinh vật trong từng giai đoạn và viết phương trình của quá trình lên men này .
Câu IV:
1- Người ta nhận thấy :
a- Cây thường bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ.
b-các nguyên tố vi lượng tuy chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng khi trồng cây mà thiếu phân vi lượng thì năng suất rất thấp .
Hãy giải thích các hiện tượng trên
2- Hãy cho biết quá trình tạo oxi trong quang hợp .
3- Trên cùng 1 cây , lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng , lá ở phía trong bóng râm ít ánh sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau .
Sự khác nhau này là do đâu ? Giải thích .
Câu V :
1- Kể tên và nêu chức năng của các loại gen.
2-Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể được tăng lên theo những cơ chế nào ?
3- Bộ nhiếm sắc thể lưỡng bộ của 1 loài có 20 nst. Hãy cho biết có bao nhiêu nst có thể đựoc dự đoán ở tế bào sinh dưỡng của thể :
a- không nhiễm c-ba nhiễm e-ba nhiễm kép
b-một nhiễm d- bốn nhiễm f- bốn nhiễm kép
Câu VI
1- Có thể coi hoán vị gen với tần số 50% là hiện tượng các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do không . Cho ví dụ và giải thích
2- Cho công thức tính tần số hoán vị gen sau:
Tổng số cá thể giống bố mẹ
Tần số hoán vị gen =--------------------------------------------x 100%
Tổng số cá thể thu đc ở đời lai phân tích
Công thúc này đúng trong trường hợp nào . Giải thích
3- Phân biệt quy luật phân li đọc lập vơí quy luật hoán vị gen
Câu VII
1- Ở cây lúa tính trạng thân cao hạt tròn là trội so với tính trạng thân thấp hạt dài . Cho cây lúa (P) chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với 2 cây lúa khác :
*) Với cây lúa thứ nhất được thế hệ lại trong đó thân thấp hạt dài chiếm 6,25%
*) Với cây lúa thứ hai được thế hệ lai trong đó thân thấp hạt dài chiếm 12,5%
Biết các gen thuộc các nhiếm sắc thể đồng dạng khác nhau và mỗi gen 1 tính trạng . Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp
2- Ở cây cà chua tính trạng qủ màu đỏ , tròn là trội so với quả vàng , bầu dục . Lai các cây cà chua quả đỏ, dạng tròn với nhau F1 thu đựoc 602 quả đỏ , bầu dục: 1206 quả đỏ , dạng tròn : 604 quả vàng dạng tròn
Hãy biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm chứng .