Tuyển tập đề thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 môn Sinh học (đến năm 2010)

xalothongtin

New member
Xu
0
TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 MÔN SINH HỌC

Đề thi thứ nhất

Ngày 11/3/2004- Bảng A




Câu 1:


Dựa vào đặc điểm cấu trúc của màng tế bào (màng sinh chất )hãy cho biết:

a)Những chất nào có thể đi qua lớp photholipit kép nhờ sự khuyếch tán ?

b) Các đại phân tử như Protêin, các ion có thểv qua màng tế bào bằng cách nào ?


Câu 2:

Hãy cho biếy chức năng của không bào trong các tế bào sau đây:

a)Tế bào lông hút của rễ

b) Tế bào cánh hoa

c)Tế bào đỉnh sinh trưởng

d)Tế bào lá cây của một số loài mà động vật không dám ăn

Câu 3 :

a) Tế bào biểu bì lông ruột và tế bào hồng cầu có gì khác nhau về cấu trúc và chức năng.

b)Tìm đặc điểm chung của hai loạii tế bào biểu bì lông ruột và hồng cầu thể hiện với chức năng hầp thụ các chất

Câu 4

a)Nêu thành phần chủ yếu cấu tạo nên một Virion

b)Viút có bao nhiêu kiểu đối xứng chính?Trong đó kiểu nào thường gây bệnh cho người ?

Câu 5


a) Đặc điểm cơ bản nào về tế bào và hệ gen của vi khuẩn giúp chúng có được khả năng thích nghi cao với các điều kiện
môi trường khác nhau ?

b)Khi trực khuẩn Gram dương (Bacillus brevis) phát triển trong môi trường lỏng,người ta lizôzim vào dung dịch nui cấy. Vi
khuẩn có tiếp tục sinh sản không ? Vì sao ?

Câu6

Sự tiêu hóa ở dạ dày diễn ra như thế nào ?Thức ăn sau khi được tiêu hóa ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với
lượng nhỏ có ý nghĩa gì?Trình bày cơ chế của hiện tượng trên ?

Câu 7

Một số bệnh ở người gây nên do rối loạn nộit tiết.Việc điều trị bằng hoocmôn trong một số trường hợp đem lại hiệu quả
rõ rệt, nhưng trong một số trường hợp khác lại không có hiệu quả. Hãy giải thíach nguyên nhân dẫn đến các trường hợp
trên.



Câu 8.

Hãy chọn 1 ý đúng (trong 4 ý a,b,c,và d)ở mỗi câu dưới đây:

1.Ôxi được giải phóng ra khỏi Hêmôglobin để vào mô nhiều nhất khi :

a) pH thấp , nhiệt độ cao ở mô

b) pH cao, nhiệt độ cao ở mô

c)pH thấp, nhiệt độ thấp ở mô

d)pH cao, nhiệt độ thấp ở mô

2.Sợi đàn hồi và sợi cơ trơn trong thành động mạch chủ có tác dụng gì ?

a)Điều hòa dung lượng máu chảy trong mạch

b) Làm cho dòng máu chảy liên tục

c) Làm cho máu chảy mạnh và hơn

d)Làm tăng huyết áp khi tim máu lên động mạch

3.Hoạt động nào sau đây của các van tim là do tăng áp lực trong tâm thất của tim ở động vật có vú ?

a)Đóng tất cả các van tim

b)Đóng tất cả các van bán nguyệt

c)Mở van hai lá và van ba lá

d) Mở các van bán nguyệt

Câu 9.


Nêu sự khác nhau và giống nhau về các đặc điểm điển hình giữa thực vật C3 và thực vật C4.

Câu 10.

Cho hai cây A,B và ba chỉ tiêu sinh lí : áp suất thẩm thấu của tế bào rễ , điểm bù ánh sáng và điểm bù CO2.

a)Hãy chọn chỉ tiêu sinh lí thích hợp để phân biệt cây A và B trong các nhóm thực vật sau:

-Cây ưa bóng và cây ưa sáng

-Cây chịu hạn và những cây kém chịu hạn

-Cây C3và cây C4

b)Nêu nguyên tắc của phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh lí nói trên

c) Giả thiết rằng nếu cây trồng Avà cây trông B trên cùng một diện tích thì cây B sẽ ảnh hưởng xấu đến cây A.Hãy trình
bày cách bố trí thí nghiệm để kiểm tra sự ảnh hưởng đó.
 
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1:

a.Nếu biết trình tự các nucleotit của một bộ ba mã hóa trong gen là 3'TGA5' thì có thể suy ra trình tự các nucleotit ở bộ ba đối mã của tARN tương ứng như thế nào?Dựa trên cơ sở nào có thể suy ra như vậy?

b. Mỗi NST điển hình có chứa các trình tự nucleotit nào?Chức năng vùng đầu mút của NST?

Câu 2:

a. Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc bộ NST giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội?

b. Cơ chế gây đột biến gen bằng hóa chất acridin?

Câu 3:

a. Với ADN có cấu trúc hai mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ (A+G)/(T+X)?

b.Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi đc tổng hợp nhờ lạo enzim nào? Giải thích tại sao cần tổng hợp đoạn mồi?

Câu 4:

a. Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hóa của đột biến lặp đoạn NST?

b.Thế nào là gen phân mảnh, gen không phân mảnh?

Câu 5:

a. Nêu bản chất của qui luật phân li, qui luật phân li độc lập?

b. Nói: Cô ấy đc mẹ truyền cho tính trạng "má lúm đồng tiền" có chính xác không?Vì sao?

Câu 6:

- Ở cừu kiểu gen AA (có sừng), aa (không sừng), ở trạng thái dị hợp (Aa) cừu đực có sừng, cừu cái không có sừng.

a. Tại sao tỉ lệ cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái?

b. Nếu lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thì ở đời lai F1, F2 tỉ lệ KH ở mỗi giới như thế nào?

Câu 7:

a. Trình bày phương pháp nuôi cấy hạt phấn ở thực vật?

b.Tạo giống bò chuyển gen bằng phương pháp vi tiêm đc tiến hành như thế nào?

Câu 8:

Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có KH thân cao, quả tròn đc F2 gồm 4 loại KH trong đó có 0,49 % cây thân thấp , quả dài
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ KH ở F2?

Câu 9:

a.Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ KG ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :0,25aa.Biết rằng cây có KG aa không có khả năng kết hạt.Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

b.Trong một huyện có 800000 người ,nếu thống kê đc có 320 người bị bệnh bạch tạng(aa).
Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, cho biết:

- số người mang KG dị hợp Aa là bao nhiêu?

- Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu?
 

BỘ GD&ĐT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 08/02/2007

Câu1:

a) Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào?
b) Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích.

Câu2:

Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng.

Câu3:


Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có các hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.

Câu4:


Vi khuẩn có những đặc điểm cơ bản nào mà người ta đã sử dụng rộng rãi chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại.

Câu5:


Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ.

a) Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao?

b) Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?


Câu6 :


a) Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao?
b) Hoạt động của coenzim NAD+ trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau?

Câu7:

a) Oxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của oxi qua các lớp màng để ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra.

b) Trong nuôi cấy mô thực vật người ta thường dung chủ yếu hai nhóm hoomôn nào? Tác dụng sinh lý chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì?


Câu8 :


a) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa nhưng không kèm theo sự đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích.

b) Vì sao các dạng thực vật đa bội thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt?

Câu9 :

Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen lặn ( có hại ) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp với đồng hợp lặn phản ánh điều gì?

Câu10:


Nêu những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này?

Câu11:


Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 locus trên NST thường, mỗi locus đều có 2 alen khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có trong quần thể đó trong trường hợp:
a) Tất cả các locus đều phân ly độc lập.
b) Tất cả các locus đều lien kết với nhau. (Ở đây không quan tâm đến thứ tự các gen )

Câu12:


Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây than cao quả đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:

802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài.

199 cây than cao, quả vàng, hạt tròn

798 cây than thấp, quả đỏ, hạt tròn

204 cây than thấp, quả đỏ, hạt dài.

( Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định )

a) Hãy xác định qui luật di truyền chi phối đồng thời ba tính trạng trên.

b) Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 ( không cần viết sơ đồ lai)

Câu13:


Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn vectơ plasmid cần quan tâm đến những đặc điểm nào?

Câu14:


Ở người, bệnh hoã xơ nang ( cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên đã sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu? Giải thích.

Câu15:


Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích.

Câu16:


Hãy nêu thành phần của dịch tuỵ được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ. Vì sao tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải prôtêin?


Câu17:


Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là hiện tượng bệnh lý không? Tại sao?

Câu18:


Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.

Câu19:


Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái trên cạn thường ngắn hơn so với chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước?

Câu20:


Diện tích rừng trên trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì?






Câu 1:
a) Dựa vào nhu cầu õy cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào nhóm vi sinh vật nào?
b) Hô hấp hiếu khí, hô hấp kỵ khí và lên men ở các vi sinh vật khác nhau như thế nào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?

Câu 2:
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phage ôn hòa ở vi khuẩn.

Câu 3:
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phopholipid kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixerol và ionNa+ nhằm so sánh với tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.

Câu 4:
Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ty thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?

Câu 5:
Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình vật lý - hóa học, cố định nitơ khí quyển và phân giải bởi các vi sinh vật đất.

Câu 6:
Ở thực vật, hoạt động của enzyme Rubisco diễn ra như thế nào trong điều kiện đầy đủ CO2 và thiếu CO2.

Câu 7:
Cây Thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kỹ thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.

Câu 8:
Ở người, trong chu kỳ tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích?

Câu 9:
a) Ở người, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucose trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích?
b) Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tụy, mặc dù đã được tiêm hoocmon tuyến tụy với liều phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tụy, giải thích vì sao con vật vẫn chết.

Câu 10:
Ở người, khi nồng độ CO2 trong máu tăng thì huyết áp, nhịp và độ sau hô hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?

Câu 11:
a) Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, cho biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
- Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về cả 3 locus trên.
b) Ở một loài thực vật có hai đột biến gen lặn cùng gây ra kiểu hình thân thấp. Bằng phép lai nào có thể nhận biết hai đột biến gen trên có thuộc cùng locus hay không?

Câu 12:
Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở Operon Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Lac Z. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.

Câu 13:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông nâu do alen lặn (ký hiệu là fB) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Hãy xác định:
a) Tần số của alen fB
b) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể .
c) Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB so với tổng số cá thể của quần thể .

Câu 14:
Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 50,16% thân cao, quả tròn : 24,84% thân cao, quả dài : 24,84% thân thấp, quả tròn : 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân ly theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.



Câu 16:
Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hóa dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã hóa của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.

Câu 17:
a) Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hóa là đúng hay sai? Giải thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhâ tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
b) Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hóa nhỏ.

Câu 18:
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.

Câu 19:
Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu đều bất lợi đối với quần thể đó.

Câu 20:
Giả sử có hai quần thể A và B khác loài sống trong khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
 
Hướng dẫn chấm đề thi QG 2010 của Bộ GD

Câu 1.
Hãy nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tại sao nhiều nhà khoa học cho rằng "Ti thể xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá"?
Hướng dẫn chấm:
Bằng chứng ủng hộ giả thiết ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn:
- Ti thể chứa ADN giống với ADN của vi khuẩn
- Ti thể chứa ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn (0,25 điểm)
- Cơ chế tổng hợp protein trong ti thể tương tự ở vi khuẩn
- Ti thể có cấu trúc màng kép và phân đôi giống vi khuẩn (0,25 điểm)
Nói ti thể có lẽ xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá bởi vì:
- Toàn bộ giới sinh vật nhân thật gồm cả nấm, động vật và thực vật đều có ti thể; nhưng chỉ có một nhóm sinh vật nhân thật (tảo và các thực vật) có lạp thể → lạp thể có lẽ xuất hiện sau ti thể trong quá trình tiến hoá. (0,50 điểm)

Câu 2.
a) Nêu cấu trúc phân tử và chức năng của hạch nhân (nhân con) ở tế bào sinh vật nhân thật.
b) Trong giai đoạn đầu quá trình phát triển phôi ở ruồi giấm, giả sử từ nhân của hợp tử đã diễn ra sự nhân đôi liên tiếp 7 lần, nhưng không phân chia tế bào chất. Kết quả thu được sẽ như thế nào? Phôi có phát triển bình thường không? Tại sao?
Hướng dẫn chấm:

a) (0,25 đ) Hạch nhân là một cấu trúc có trong nhân tế bào sinh vật nhân thật. Nó gồm có ADN nhân và các phân tử rARN do chính ADN nhân mã hoá, ngoài ra nó còn gồm các protein được “nhập khẩu” từ tế bào chất.
Hạch nhân là nơi “lắp ráp” (đóng gói) các phân tử rARN và protein, hình thành các tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ của ribosom, trước khi những cấu trúc này được vận chuyển ra tế bào chất và tham gia vào quá trình dịch mã (tổng hợp protein). (0,25 đ)


b) Nguyên phân thực chất là sự phân chia nhân, còn phân chia tế bào chất là hoạt động tương đối độc lập. Vì vậy, nếu nguyên phân xảy ra mà sự phân chia tế bào chất chưa xảy ra thì sẽ hình thành một tế bào đa nhân (trong trường hợp này là tế bào chứa 128 nhân). (0,25 điểm)

Ruồi con sẽ phát triển bình thường, vì tế bào đa nhân nêu trên sẽ phân chia tế bào chất để hình thành phôi nang, rồi phát triển thành ruồi trưởng thành. (0,25 điểm)

Câu 4.
Franken và Corat (1957) đã sử dụng virut khảm thuốc lá (TMV) trong thí nghiệm để chứng minh điều gì? Nêu những khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa virut này với virut cúm A.
Hướng dẫn chấm:

+ Franken và Corat (1957) đã sử dụng mô hình ở virut khảm thuốc lá (TMV) để chứng minh axit nucleic là vật chất di truyền. (0,25 điểm)
+ So sánh
Virut khảm thuốc lá
Virut cúm A
Hệ gen là ARN 1 mạch (+)
Hệ gen là ARN 1 mạch (-), có 8 phân đoạn
Protein vỏ (nucleocapside) có cấu trúc xoắn, hình que ngắn
Protein vỏ cũng có cấu trúc xoắn, nhưng không có hình dạng nhất định, phụ thuộc vào quá trình nảy chồi và tách ra từ màng tế bào chủ.
Vỏ capsid ở dạng trần
Vỏ bọc ngoài với nhiều gai protein
(Nêu được mỗi đặc điểm so sánh đúng, cho 0,25 điểm; từ 2 ý đúng trở lên, cho 0,50 điểm)
Câu 5.
a) Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha tối?
b) Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C4 và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so với thực vật C3?
Hướng dẫn chấm:

a) Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
bằng cách: dùng ôxy nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxy nguyên tử đánh dấu có trong glucôzơ và H2O. Như vậy, ôxy của nước (vế phải) là ôxy từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia ở pha tối, do đó kết luận H2O sinh ra trong quang hợp từ pha tối. (0,25 điểm)

b) Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở thực vật C4 và thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành phospho enol piruvate (PEP). (0,25 điểm)
(Thí sinh có thể vẽ sơ đồ để giải thích, nếu đúng cho điểm như đáp án)

Câu 6.
Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây thân gỗ khác nhau như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch gỗ thì không?
Hướng dẫn chấm:

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết nối kế tiếp nhau tạo thành ống rỗng giúp dòng nước, ion khoáng và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong. Động lực vận chuyển nước và muối khoáng trong mạch gỗ gồm ba lực: lực đẩy (áp suất rẽ), lực hút do thoát hơi nước ở lá (lực chủ yếu), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. (0,25 điểm)

- Mạch rây gồm các tế bào sống có vai trò vận chuyển các sản phẩm đồng hoá ở lá cũng như một số ion khoáng sử dụng lại đến nơi sử dụng hoặc nơi dự trữ. Động lực vận chuyển của dòng mạch rây theo phương thức vận chuyển tích cực. (0,25 điểm)

- Sự vận chuyển trong mạch rây là quá trình vận chuyển tích cực nên mạch rây phải là các tế bào sống. (0,25 điểm)

- Sự vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển tích cực. Do mạch gỗ là các tế bào chết, có tác dụng làm giảm sức cản của dòng nước được vận chuyển ngược chiều trọng lực trong cây. Đồng thời thành của những tế bào chết dày giúp cho ống dẫn không bị phá huỷ bởi áp lực âm hình thành trong ống dẫn bởi lực hút do thoát hơi nước ở lá. (0,25 điểm)

Câu 7.
Nêu sự khác nhau giữa auxin và gibêrelin về nơi tổng hợp và các chức năng cơ bản của chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Hướng dẫn chấm:

Chất kích thích
Auxin
Gibêrelin
Nơi tổng hợp
Đỉnh chồi (ngọn thân) và các lá non là nơi tổng hợp chính; chóp rễ cũng tổng hợp auxin (dù rễ phụ thuộc vào chồi nhiều hơn). (0,25 điểm)

Đỉnh chồi bên, rễ, lá non và hạt đang phát triển là nơi tổng hợp chính.
(0,25 điểm)

Chức năng cơ bản
Thúc đẩy nguyên phân và sinh trưởng giãn dài của tế bào; thúc đẩy hướng động; kích thích nảy mầm của hạt; thúc đẩy phát triển chồi; kích thích ra rễ phụ; thúc đẩy kéo dài thân (ở nồng độ thấp); thúc đẩy phát triển hệ mạch dẫn; làm chậm sự hoá già của lá; điều khiển phát triển quả.
(từ 3 ý trở lên, cho 0,25 điểm)

Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích tăng trưởng chiều cao của cây, kéo dài tế bào; thúc đẩy phân giải tinh bột; phát triển hạt phấn, ống phấn; điều hoà xác định giới tính (ở một số loài) và chuyển giai đoạn non sang trưởng thành.
(từ 3 ý trở lên, cho 0,25 điểm)

Câu 8.
a) Các chất độc hại có trong cơ thể được gan xử lí theo những cơ chế chủ yếu nào?
b) Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng tiết mồ hôi…? Nêu cơ chế hình thành phản ứng đó.
Hướng dẫn chấm:

a) Theo cơ chế chủ yếu:
- Cơ chế khử độc: Quá trình này thường bao gồm gắn hay kết hợp các chất độc với các chất hữu cơ khác tạo thành các nhóm hoạt động như một phân tử "đánh dấu". Nhờ đó thận có thể nhận biết và đào thải ra ngoài như các chất cặn bã. (0,25 điểm)

- Cơ chế phân huỷ trực tiếp (bởi enzym): Gan phân huỷ trực tiếp các chất độc thành các chất không độc để có thể được sử dụng trong quá trình chuyển hoá.(0,25 điểm)

b) Đây là phản ứng stress báo động ngắn hạn. (0,25 điểm)

Cơ chế: Tín hiệu gây stress được chuyển tới vùng dưới đồi → tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm → tăng tiết adrênalin và noadrênalin (từ tuyến thượng thận); đồng thời xung từ thần kinh giao cảm làm xuất hiện những biến đổi có tính chất báo động như: tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, giãn phế quản, tăng tiết mồ hôi … Các phản ứng báo động cùng với các phản ứng đề kháng có tác dụng giảm stress cho cơ thể. (0,25 điểm; Thí sinh cũng có thể vẽ sơ đồ, nếu đúng, cho điểm như đáp án).

Câu 9.
Sự tăng lên của nồng độ ion H+ hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến đường cong phân li của ôxi - hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng cường hoạt động thể lực.
Hướng dẫn chấm:
- Sự tăng ion H+ và nhiệt độ máu làm đường cong phân li dịch về phía phải nghĩa là làm tăng độ phân li của HbO2, giải phóng nhiều O2 hơn. (0,50 điểm)

- Sự tăng giảm về ion H+ và nhiệt độ máu liên quan đến hoạt động của cơ thể. Cơ thể hoạt động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều CO2 làm tăng ion H+ và tăng nhiệt độ cơ thể cũng sẽ làm tăng nhu cầu oxi, nên tăng độ phân li HbO2 giúp giải phóng năng lượng. (0,50 điểm)

Câu 10.
Trình bày các bước cơ bản của quá trình tạo kháng thể thuộc hệ thống miễn dịch thể dịch sau khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể người và đã vượt qua hàng rào bảo vệ không đặc hiệu.
Hướng dẫn chấm:

Các bước cơ bản của quá trình tạo kháng thể gồm:
- Quá trình trình diện kháng nguyên của đại thực bào nhờ protein MHCII.
- Nhận diện kháng nguyên của tế bào T hỗ trợ (trợ bào T).
- Trợ bào T tiết cytokin sau khi nhận diện kháng nguyên để kích hoạt lympho B tương ứng nhân dòng vô tính.
- Biệt hoá thành các tương bào (plasma cell) và các tế bào B nhớ .
- Các tương bào tạo kháng thể và tiết vào máu làm bất hoạt kháng nguyên, tạo điều kiện cho các đại thực bào và các bạch cầu trung tính tiêu diệt vi khuẩn.
(Thí sinh nêu được mỗi bước đúng thứ tự, cho 0,20 điểm)
Câu 11.
Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thật.
Hướng dẫn chấm:
- Nhìn chung cơ chế nhân đôi ADN là giống nhau ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thật. Tuy vậy, hệ gen của sinh vật nhân thật thường mang nhiều phân tử ADN sợi kép mạch thẳng có nhiều điểm khởi đầu sao chép, còn hệ gen của vi khuẩn thường chỉ là một phân tử ADN sợi kép mạch vòng duy nhất và chỉ có một điểm khởi đầu sao chép. (0,25đ)

- Các tế bào sinh vật nhân thật thường có nhiều enzym ADN polymeraza hơn tế bào sinh vật nhân thật; ngoài ra, các tế bào sinh vật nhân thật cũng có nhiềuprôtêin khác nhau tham gia khởi đầu tái bản ADN hơn so với sinh vật nhân sơ. (0,25đ)

- Tốc độ sao chép của ADN polimeraza của sinh vật nhân sơ nhanh hơn của nhân thật, nhưng nhờ hệ gen sinh vật nhân thật có đồng thời có rất nhiều điểm khởi đầu sao chép, nên thời gian sao chép toàn bộ hệ gen của 2 giới có khác nhau. (0,25®)

- ADN hệ gen dạng mạch vòng của vi khuẩn không ngắn lại sau mỗi chu kì sao chép, trong khi ADN hệ gen của sinh vật nhân thật thường ở dạng mạch thẳng ngắn lại sau mỗi chu kì sau chép (phần đầu mút này được bổ sung bởi hoạt động của enzym telomeraza ở nhiều loài, hoặc bằng hoạt động của "gen nhảy" như ở ruồi giấm). (0,25đ)

(Thí sinh có thể diễn giải hoặc trình bày theo cách khác, nhưng nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án).
Câu 12.
a) Dựa trên cơ sở nào người ta phân loại các gen thành gen cấu trúc và gen điều hoà?
b) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Hướng dẫn chấm:

a) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen, người ta chia làm gen cấu trúc và điều hoà
- Gen điều hoà mã hóa cho các loại protein là các yếu tố điều hoà biểu hiện của các gen khác trong hệ gen.
- Gen cấu trúc mã hoá cho các các sản phẩm khác, như các ARN hoặc các protein chức năng khác (cấu trúc, bảo vệ, hoocmôn, xúc tác…) (0,25 điểm)

b) Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế nucleotit. (0,25 điểm)

Vì: + Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế nucleotit dễ xảy ra hơn cả ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại ở các dạng phổ biến và hiếm). (0,25 điểm)

+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung tính (ít gây hậu quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất trên gen.
+ Trong thực tế, dạng đột biến gen này được tìm thấy (biểu hiện ở các thể đột biến) phổ biến hơn cả ở hầu hết các loài. (0,25 điểm)

Câu 14.
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12 cM.
Theo sơ đồ phả hệ bên, hãy cho biết:
a) Trong các người con thế hệ thứ III (1 - 5), người con nào là kết quả của tái tổ hợp (trao đổi chéo) giữa hai gen, người con nào thì không? Giải thích.
b) Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B - bình thường.
a) Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là XabY, II.1 là XabXAB và II.2 là XAbY
Kiểu gen của III.1 là XabY, III.2 là XAbXAB / XAbXaB, III.3 là XABY, III.4 là XAbXAb / XAbXab,
III.5 là XAbY Þ Cá thể III.5 là do tái tổ hợp, cá thể III.1 và III.3 là do không tái tổ hợp; với các cá thể III.2 và III.4 không xác định được (nếu không có các phân tích kiểu gen tiếp theo). (0,50 điểm)

b) Kiểu gen thế hệ II sẽ là: XabXAB x XAbY
Tỉ lệ giao tử: 0,44Xab, 0,44XAB, 0,06XAb, 0,06XaB 0,5XAb , 0,5Y
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44XAB x 0,5Y = 0,22XABY, hay 22%. (0,50 điểm)

Câu 15.
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.

b) Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
Hướng dẫn chấm:

- Tần số alen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền:
PA = 1/2 (0,6 + 0,8) = 0,7; qa = 0,3. (0,25 điểm)

- Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng:
0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa (0,25 điểm)

- Tần số các alen sau 5 thế hệ ngẫu phối, do các cá thể aa không đóng góp gen vào quần thể kế tiếp (gen a từ các cá thể aa bị đào thải):
Áp dụng công thức qa = q0 / 1 + nq0 = 0,3 / 1 + 5. 0,3 = 0,12; PA = 0,88 (0,50 điểm)
(Thí sinh có thể giải bằng cách tính tần số alen ở mỗi giới, mỗi thế hệ và lập bảng punnet. Nếu đúng, vẫn cho điểm như đáp án)

Câu 16.
Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào? Trình bày cơ chế của con đường hình thành loài đó.
Hướng dẫn chấm:

- Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài khác khu hay bằng con đường địa lí, vì khi khu phân bố của loài được mở rộng hay bị chia cắt làm cho điều kiện sống thay đổi do đó hướng chọn lọc cũng thay đổi. (0,25 điểm)

- Cơ chế hình thành loài khác khu có thể hình dung như sau:
+ Khi khu phân bố của loài bị chia cắt do các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li nhau. (0,25 điểm)

+ Do tác động của các tác nhân tố tiến hoá, các quần thể nhỏ được cách li ngày càng khác xa nhau về tần số các alen và thành phần các kiểu gen. (0,25 điểm)

+ Sự khác biệt về tần số alen được tích luỹ dần dưới tác động của chọn lọc vận động và đến một thời điểm nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản với các dạng gốc hay lân cận dẫn đến khả năng hình thành loài mới. (0,25 điểm)
Câu 17.
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ.
Hướng dẫn chấm:

- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi từ từ tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. (0,25 điểm)

- Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể (quần thể càng nhỏ thì hiệu quả tác động càng lớn), còn CLTN thì không. (0,25 điểm)

- Dưới tác dụng của CLTN, thì một alen lặn có hại thường không bị loại thải hết ra khỏi quần thể giao phối. Dưới tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì các alen lặn có hại (hoặc bất cứ alen nào khác kể cả có lợi) cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong quần thể. (0,25 điểm)

- Kết quả của CLTN dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới, còn kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đưa đến sự phân hoá tần số alen và thành phần kiểu gen và không có hướng. (0,25 điểm)

Câu 18.
Trên cơ sở sinh thái học, hãy giải thích vì sao cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực tiến hoá và thiết lập trạng thái cân bằng trong tự nhiên.
Hướng dẫn chấm:

- Khái niệm: cạnh tranh cùng loài là sự cạnh tranh xảy ra giữa các cá thể cùng loài. Sự canh tranh này do mật độ quần thể quá cao vượt giới hạn chịu đựng của môi trường về thức ăn và nơi ở, được thể hiện như tập tính chiếm cứ lãnh thổ, kí sinh cùng loài, ăn thịt lẫn nhau, tự tỉa thưa … (0,25 điểm)

- Mật độ quần thể càng lớn, thì sự cạnh tranh cùng loài càng gay gắt, quyết liệt dẫn tới sự phân hoá về ổ sinh thái và nơi ở làm xuất hiện các loài mới bằng con đường cách li sinh thái và cách li địa lí và thiết lập nên trạng thái cân bằng sinh học mới trong tự nhiên. (0,50 điểm)

- Trong quá trình cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, các cá thể có sức sống cao hơn (các con khoẻ mạnh thắng thế), có khả năng sinh sản cao hơn sẽ có nhiều khả năng truyền vốn gen sang các thế hệ sau, nhờ vậy giúp cho loài tồn tại, phát triển và tiến hoá. Các quan hệ kí sinh cùng loài hay ăn thịt đồng loại tuy không phổ biến, nhưng có ý nghĩa giúp loài tồn tại, phát triển và tiến hoá. (0,25 điểm)

Câu 19.
Hãy so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.
Hướng dẫn chấm:
Đặc điểm
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
Thành phần cấu trúc
- Thành phần loài phong phú

- Thành phần loài ít

- Kích thước cá thể đa dạng, thành phần tuổi khác nhau
- Các loài có kích thước cơ thể, tuồi … gần bằng nhau
Chu trình dinh dưỡng
- Lưới thức ăn phức tạp, tháp sinh thái có đáy rộng
- Lưới thức ăn đơn giản (ít mắt xích), tháp sinh thái đáy hẹp
- Tất cả thức ăn có nguồn gốc bên trong hệ sinh thái
- Một phần thức ăn được đưa vào hệ sinh thái, một phần sản lượng được đưa ra ngoài
Chuyển hóa năng lượng
- Năng lượng cung cấp chủ yếu từ mặt trời
- Ngoài năng nượng mặt trời, còn có các nguồn năng lượng khác (như phân hóa học, v.v…)
(Nêu được mỗi ý, cho 0,25 điểm; từ 4 ý trở nên, cho 1,0 điểm)
Câu 20.
a) Tại sao có những loài mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp, ngược lại có những loài độ thường gặp cao nhưng mật độ lại thấp?
b) Có nhận xét gì về số lượng cá thể của mỗi loài ở vùng có độ đa dạng loài cao và vùng có độ đa dạng loài thấp? Nêu ví dụ và giải thích.

Hướng dẫn chấm:

a) - Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp do:
+ Điều kiện sống phân bố không đều.
+ Loài có tập quán sống tập trung theo nhóm. (0,25 điểm)

- Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do:
+ Điều kiện sống phân bố đồng đều.
+ Loài có tập quán sống riêng lẻ.(0,25 điểm)

b) Nhận xét và giải thích:
- Ở vùng có độ đa dạng loài cao thì số lượng cá thể trong mỗi loài ít.
Ví dụ: Động, thực vật ở rừng nhiệt đới rất phong phú và đa dạng, nhưng số lượng cá thể mỗi loài ít do môi trường có nhiều loại thức ăn phù hợp cho nhiều loài, mỗi loài thích nghi với một vùng nhất định trong môi trường không gian hep → có nhiều loài và khả năng cạnh tranh cũng nhiều → số lượng cá thể trong mỗi loài ít.(0,25 điểm)

- Ở vùng có độ đa dạng loài thấp thì số lượng cá thể trong mỗi loài nhiều.
Ví dụ: Ở hệ thực vật rừng ôn đới, động vật ở bắc cực... số lượng cá thể trong mỗi loài là rất cao do môi trường ít loại thức ăn, diện tích phân bố mỗi loại thức ăn lại rất lớn → ít loài hơn, nhưng số lượng cá thể trong mỗi loài lại nhiều.(0,25 điểm)
------------------ HẾT ----------------
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top