TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 10
1) She finally finished.............. at 7 p.m. and served dinner.
a) being cooked
b) cooking
c) to be cooked
d) to cook
2) Are you ..............in knowing all the answers?
a) frightened
b) amused
c) interested
d) excited
3) Peter............. at the moment, so he can't answer the telephone.
a) has worked
b) worked
c) works
d) is working
4) We 'll be late............... we hurry.
a) unless
b) when
c) if
d) because
5) English is an.............. language to learn.
a) easy
b) easiness
c) easily
d) ease
6) Mary ...............me an hour ago.
a) was phoning
b) phones
c) phoned
d) has phoned
7) He's not a mechanic. He's a ..............
a) scholar
b) schooling
c) scholarship
d) school
8) The house was very small....................... they enjoyed living there.
a) but
b) as
c) since
d) because
9) They worked for an hour and then they stopped.............. a rest.
a) to have
b)has
c) have
d) to having
10) Bill: "Who is going with you to the festival?"
Kate: "No one. I ..........by myself."
a) go
b) am going
c)went
d) was going
Đáp án và giải thích:
1. b (cooking). Sau finish dùng V-ing.
2. c (interested). Vì chỉ có interested mới đi với "in".
3. d (is working). Vì phía sau có trạng từ "at the moment".
4. a (unless). Vì chỉ có unless mới hợp nghĩa.
5. a (easy). Đứng trước một danh từ thường là một tính từ bổ nghĩa cho nó, ví dụ: a new car, a nice house.
6. b (phoned). Đây là thì quá khứ do chúng ta căn cứ vào trạng từ "an hour ago".
7. a (scholar). Danh từ chỉ người.
8. a (but). Vì hai vế nghĩa ngược nhau nên phải dùng "but"
9. a (to have). Sau stop có thể là V-ing hoặc V-inf. Stop + V-ing là dừng một việc gì đó. Ví dụ: stop smoking (dừng việc hút thuốc). Còn Stop + V-infi. là dừng lại để làm gì. Ví dụ: He stopped to smoke (Đang đi anh ta dừng lại để hút thuốc).
10. b (am going). Thực ra trong giao tiếp có thể dùng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, tốt nhất chúng ta nên theo quy tắc hỏi gì trả lời ấy.
1. b (cooking). Sau finish dùng V-ing.
2. c (interested). Vì chỉ có interested mới đi với "in".
3. d (is working). Vì phía sau có trạng từ "at the moment".
4. a (unless). Vì chỉ có unless mới hợp nghĩa.
5. a (easy). Đứng trước một danh từ thường là một tính từ bổ nghĩa cho nó, ví dụ: a new car, a nice house.
6. b (phoned). Đây là thì quá khứ do chúng ta căn cứ vào trạng từ "an hour ago".
7. a (scholar). Danh từ chỉ người.
8. a (but). Vì hai vế nghĩa ngược nhau nên phải dùng "but"
9. a (to have). Sau stop có thể là V-ing hoặc V-inf. Stop + V-ing là dừng một việc gì đó. Ví dụ: stop smoking (dừng việc hút thuốc). Còn Stop + V-infi. là dừng lại để làm gì. Ví dụ: He stopped to smoke (Đang đi anh ta dừng lại để hút thuốc).
10. b (am going). Thực ra trong giao tiếp có thể dùng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, tốt nhất chúng ta nên theo quy tắc hỏi gì trả lời ấy.