Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Trắc nghiệm sinh học 12 bài 1
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Áo Dài" data-source="post: 193333" data-attributes="member: 317449"><p><em>Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlitpeptit hay phân tử ARN. Bài đầu tiên của chương trình sinh học 12 là kiến thức về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Đây là một bài học quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi. Có thể coi đây là một bài nền tảng và phải nắm vững nó. Để củng cố bài học này, dưới đây gửi tới bạn đọc câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 bài 1.</em></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]5989[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"></p><p><strong>Câu 1:</strong> Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?</p><p> A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.</p><p> B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.</span></p><p> D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.</p><p></p><p><strong>Câu 2: </strong>Bản chất của mã di truyền là <span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. </span></p><p>B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.</p><p>C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa</p><p>D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.</p><p></p><p><strong>Câu 3: </strong>Vùng kết thúc của gen là vùng</p><p>A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã</p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã</span></p><p>C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin</p><p>D. mang thông tin mã hoá các aa</p><p></p><p><strong>Câu 4:</strong> Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:</p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin</span></p><p>B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền</p><p>C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền</p><p>D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin</p><p></p><p><strong>Câu 5: </strong>Mã di truyền có tính phổ biến, tức là</p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền </span></p><p>B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin</p><p>C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin</p><p>D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ</p><p></p><p><strong>Câu 6: </strong>Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:</p><p> A. bổ sung. <span style="color: rgb(226, 80, 65)">B. bán bảo toàn. </span></p><p> C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn.</p><p></p><p><strong>Câu 7: </strong>Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:</p><p> A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. </p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.</span></p><p> C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.</p><p> D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.</p><p></p><p><strong>Câu 8: </strong>Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?</p><p> A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa.</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. Vùng mã hóa. </span> D. Cả ba vùng của gen.</p><p></p><p><strong>Câu 9: </strong>Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là</p><p> A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza</p><p> C. hêlicaza <span style="color: rgb(226, 80, 65)">D. ADN ligaza</span></p><p></p><p><strong>Câu 10: </strong>Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:</p><p> A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG </p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)"> C. UAG, UAA, UGA </span> D. UUG, UAA, UGA</p><p></p><p><strong>Câu 11:</strong> Intron là:</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)"> A. đoạn gen không mã hóa axit amin</span>. </p><p> B. đoạn gen mã hóa axit amin.</p><p> C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. </p><p> D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.</p><p></p><p><strong>Câu 12:</strong> Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:</p><p> A. tháo xoắn phân tử ADN.</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.</span></p><p> C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.</p><p> D. nối các đoạn Okazaki với nhau.</p><p></p><p><strong>Câu 13:</strong> Vùng mã hoá của gen là vùng</p><p> A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã</p><p> B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin</span></p><p> D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc</p><p></p><p><strong>Câu 14: </strong>Gen phân mảnh là gen:</p><p> A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.</p><p> <span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. có vùng mã hoá không liên tục. </span> </p><p> D. chỉ có đoạn intrôn.</p><p></p><p><strong>Câu 15: </strong>Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là</p><p> A. nuclêôtit. B. bộ ba mã hóa. C. triplet. <span style="color: rgb(226, 80, 65)">D. gen.</span></p><p></p><p><strong>Câu 16:</strong> Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do</p><p></p><p>A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN</p><p>B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’</p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’</span></p><p>D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN</p><p></p><p><strong>Câu 17:</strong> Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. 5’AUG3’, 5’UGG3’</span></p><p>B. 5’XAG3’, 5’AUG3’</p><p>C. 5’UUU3’, 5’AUG3’</p><p>D. 5’UXG3’. 5’AGX3’</p><p></p><p><strong>Câu 18: </strong>Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?</p><p></p><p>A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền</p><p>B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.</p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin</span></p><p>D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.</p><p></p><p><strong>Câu 19: </strong>Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’</span></p><p>B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh</p><p>C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn</p><p>D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y</p><p></p><p><strong>Câu 20:</strong> Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’</span></p><p>B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’</p><p>C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’</p><p>D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’</p><p></p><p><strong>Câu 21: </strong>Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. A=T= 9000; G=X=13500</span></p><p>B. A=T= 2400; G=X=3600</p><p>C. A=T=9600; G=X=14400</p><p>D. A=T=18000; G=X=27000</p><p></p><p>Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 4 lần là:</p><p></p><p>Acc = A*(24 - 1) = 9000 Nu</p><p></p><p>Gcc = G*(24 - 1) = 13500 Nu</p><p></p><p><strong>Câu 22:</strong> Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.</span></p><p>B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.</p><p>C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.</p><p>D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.</p><p></p><p><strong>Câu 23:</strong> Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. A = T = 4200; G = X = 6300</span></p><p>B. A = T = 5600; G = X = 1600</p><p>C. A = T = 2100; G = X = 600</p><p>D. A = T = 4200; G = X = 1200</p><p></p><p>Đáp án: A</p><p></p><p>- Mỗi chu kì xoắn gồm 20 nu</p><p></p><p>Số Nu của gen đó là N = 150 x 20 = 3000 Nu</p><p></p><p>Ta có: 2A + 3G = 3900</p><p></p><p>2A + 2G = 3000</p><p></p><p>A = 600 Nu</p><p></p><p>G = 900 Nu</p><p></p><p>- Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen đó sau 3 lần nhân đôi là:</p><p></p><p>Acc = A.(23 – 1) = 4200 Nu</p><p></p><p>Gcc = G.23 - 1) = 6300 Nu</p><p></p><p><strong>Câu 24: </strong>Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:</p><p></p><p><span style="color: rgb(226, 80, 65)">A. A=450; T=150; G=150; X=750</span></p><p>B. A=750; T=150; G=150; X=150</p><p>C. A=450; T=150; G=750; X=150</p><p>D. A=150; T=450; G=750; X=150</p><p></p><p>Đáp án: A</p><p></p><p>Có: 2A + 3G = 3900</p><p></p><p>G = 900 Nu</p><p></p><p>A = 600 Nu ⇒ N=3000 Nu</p><p></p><p>A1 = 30% x N/2= 450 Nu</p><p></p><p>T1 = A2 = A – A1= 150 Nu</p><p></p><p>G1 = 10% x N/2 = 150 Nu</p><p></p><p>X1 = G2 = G – G1 = 750 Nu</p><p></p><p><em>Những câu trắc nghiệm trên đây hi vọng có thể giúp bạn ôn tập tốt nhất bài học của mình. Ôn tập và nắm chắc lý thuyết để không bị mất điểm bạn nhé. Chắc về lý thuyết sẽ giúp bạn không quá lúng túng trước dạng toán sinh học về bài này. Mong bạn trong quá trình học thật tốt và đạt kết quả cao !</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Áo Dài, post: 193333, member: 317449"] [I]Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlitpeptit hay phân tử ARN. Bài đầu tiên của chương trình sinh học 12 là kiến thức về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Đây là một bài học quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi. Có thể coi đây là một bài nền tảng và phải nắm vững nó. Để củng cố bài học này, dưới đây gửi tới bạn đọc câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 bài 1.[/I] [CENTER][ATTACH type="full" alt="ly-thuyet-gen-ma-di-truyen-va-qua-trinh-nhan-doi-adn-3.png"]5989[/ATTACH] [/CENTER] [B]Câu 1:[/B] Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.[/COLOR] D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. [B]Câu 2: [/B]Bản chất của mã di truyền là [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. [/COLOR] B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen. C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin. [B]Câu 3: [/B]Vùng kết thúc của gen là vùng A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã [COLOR=rgb(226, 80, 65)]B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã[/COLOR] C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin D. mang thông tin mã hoá các aa [B]Câu 4:[/B] Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin[/COLOR] B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin [B]Câu 5: [/B]Mã di truyền có tính phổ biến, tức là [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền [/COLOR] B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ [B]Câu 6: [/B]Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: A. bổ sung. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]B. bán bảo toàn. [/COLOR] C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. [B]Câu 7: [/B]Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là: A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.[/COLOR] C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc. [B]Câu 8: [/B]Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp? A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. Vùng mã hóa. [/COLOR] D. Cả ba vùng của gen. [B]Câu 9: [/B]Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza [COLOR=rgb(226, 80, 65)]D. ADN ligaza[/COLOR] [B]Câu 10: [/B]Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG [COLOR=rgb(226, 80, 65)] C. UAG, UAA, UGA [/COLOR] D. UUG, UAA, UGA [B]Câu 11:[/B] Intron là: [COLOR=rgb(226, 80, 65)] A. đoạn gen không mã hóa axit amin[/COLOR]. B. đoạn gen mã hóa axit amin. C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã. [B]Câu 12:[/B] Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.[/COLOR] C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. [B]Câu 13:[/B] Vùng mã hoá của gen là vùng A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin[/COLOR] D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc [B]Câu 14: [/B]Gen phân mảnh là gen: A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. có vùng mã hoá không liên tục. [/COLOR] D. chỉ có đoạn intrôn. [B]Câu 15: [/B]Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là A. nuclêôtit. B. bộ ba mã hóa. C. triplet. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]D. gen.[/COLOR] [B]Câu 16:[/B] Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’ [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’[/COLOR] D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN [B]Câu 17:[/B] Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa? [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. 5’AUG3’, 5’UGG3’[/COLOR] B. 5’XAG3’, 5’AUG3’ C. 5’UUU3’, 5’AUG3’ D. 5’UXG3’. 5’AGX3’ [B]Câu 18: [/B]Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào? A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba. [COLOR=rgb(226, 80, 65)]C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin[/COLOR] D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau. [B]Câu 19: [/B]Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’[/COLOR] B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y [B]Câu 20:[/B] Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’[/COLOR] B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’ C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’ [B]Câu 21: [/B]Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là: [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. A=T= 9000; G=X=13500[/COLOR] B. A=T= 2400; G=X=3600 C. A=T=9600; G=X=14400 D. A=T=18000; G=X=27000 Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 4 lần là: Acc = A*(24 - 1) = 9000 Nu Gcc = G*(24 - 1) = 13500 Nu [B]Câu 22:[/B] Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn? [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.[/COLOR] B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời. C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau. D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. [B]Câu 23:[/B] Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là: [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. A = T = 4200; G = X = 6300[/COLOR] B. A = T = 5600; G = X = 1600 C. A = T = 2100; G = X = 600 D. A = T = 4200; G = X = 1200 Đáp án: A - Mỗi chu kì xoắn gồm 20 nu Số Nu của gen đó là N = 150 x 20 = 3000 Nu Ta có: 2A + 3G = 3900 2A + 2G = 3000 A = 600 Nu G = 900 Nu - Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen đó sau 3 lần nhân đôi là: Acc = A.(23 – 1) = 4200 Nu Gcc = G.23 - 1) = 6300 Nu [B]Câu 24: [/B]Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: [COLOR=rgb(226, 80, 65)]A. A=450; T=150; G=150; X=750[/COLOR] B. A=750; T=150; G=150; X=150 C. A=450; T=150; G=750; X=150 D. A=150; T=450; G=750; X=150 Đáp án: A Có: 2A + 3G = 3900 G = 900 Nu A = 600 Nu ⇒ N=3000 Nu A1 = 30% x N/2= 450 Nu T1 = A2 = A – A1= 150 Nu G1 = 10% x N/2 = 150 Nu X1 = G2 = G – G1 = 750 Nu [I]Những câu trắc nghiệm trên đây hi vọng có thể giúp bạn ôn tập tốt nhất bài học của mình. Ôn tập và nắm chắc lý thuyết để không bị mất điểm bạn nhé. Chắc về lý thuyết sẽ giúp bạn không quá lúng túng trước dạng toán sinh học về bài này. Mong bạn trong quá trình học thật tốt và đạt kết quả cao ![/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Trắc nghiệm sinh học 12 bài 1
Top