• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Trắc nghiệm hóa 11

sudungnhap

New member
Xu
0
BÀI TẬP VỀ ANKEN
Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH[SUB]3[/SUB]– CH­[SUB]2[/SUB]– C(CH[SUB]3[/SUB])=CH–CH[SUB]3[/SUB].Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Số đồng phân của C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB] là
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 3: Hợp chất C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB] mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 4: Hợp chất C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB] có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 5: Hợp chất C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB] có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);
Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).
Câu 7: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3 – đimetylpent-2-en.
Câu 8: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH[SUB]3[/SUB]CH = CH[SUB]2[/SUB] (I); CH[SUB]3[/SUB]CH = CHCl (II); CH[SUB]3[/SUB]CH = C(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] (III); C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]–C(CH[SUB]3[/SUB])=C(CH[SUB]3[/SUB])–C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB](IV);
C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]–C(CH[SUB]3[/SUB])=CCl–CH[SUB]3[/SUB](V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).
Câu 9: Cho các chất sau: CH[SUB]2[/SUB] =CH– CH[SUB]2[/SUB]– CH[SUB]2[/SUB]– CH=CH[SUB]2[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]=CH– CH=CH– CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]3[/SUB];
CH[SUB]3[/SUB]– C(CH[SUB]3[/SUB])=CH– CH[SUB]2[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]=CH– CH[SUB]2[/SUB]– CH=CH[SUB]2[/SUB]; CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH = CH – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]3[/SUB];
CH[SUB]3[/SUB] – C(CH[SUB]3[/SUB]) = CH – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – C(CH[SUB]3[/SUB]) = C(C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]) – CH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB]; CH[SUB]3[/SUB]-CH=CH-CH[SUB]3[/SUB].
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 10: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br[SUB]2 [/SUB]với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
1. Số đồng phân là axit của chất có CTPT C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]2[/SUB] là: A.2. B.3.
*C.4.
D.5.

2. Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80g C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH là: A. 25g B. 35g
*C. 40g D. 45g
3. Đốt cháy một lượng rược A thu được 4,4g CO[SUB]2[/SUB] và 3,6g H[SUB]2[/SUB]O. CTPT của rượu là: *A. CH[SUB]3[/SUB]OH B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH
C. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH D. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]OH
4. Có các rượu: CH[SUB]3[/SUB]OH, C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH, C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH. Dùng chất nào trong số các chất dưới đây để phân biệt các rượu? *A. Kim loại Na H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, t[SUP]o[/SUP] C. CuO, t[SUP]o[/SUP] D. Cu(OH)[SUB]2[/SUB], t[SUP]o[/SUP]
5. Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu? A. CaO
B. CuSO[SUB]4[/SUB] khan


C. Một ít Na
*D. Tất cả đều được


6. Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

A. Cl – CH[SUB]2[/SUB] – COOH
*B. C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – Cl


C. CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – Mg - Br
D. CH[SUB]3[/SUB] – CO – Cl


7. Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

A. CH[SUB]2[/SUB] = CH – CH[SUB]2[/SUB]Br
B. ClBrCH – CF[SUB]3[/SUB]


*C. Cl[SUB]2[/SUB]CH – CF[SUB]2[/SUB] – O –CH[SUB]3[/SUB]
D. C[SUB]6[/SUB]H[SUB]6[/SUB]Cl[SUB]6[/SUB]


13. Công thức phân tử chung của rượu là:

A. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n+2O[/SUB]
B. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O


C. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n-2O[/SUB]
*D. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n+2-2a[/SUB]O[SUB]z[/SUB]


14. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế rượu etylic? A. Cho glucozơ lên men rượu *B. Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm C. Cho C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] tác dụng với dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng, nóng D. Cho CH[SUB]3[/SUB]CHO hợp H[SUB]2[/SUB] có xúc tác Ni, đun nóng. 15. Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Từ benzen điều chế ra phenol B. Tách từ nhựa than đá C. Oxi hoá cumen thu được là phenol. *D. Cả 3 phương pháp trên. 16. Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic? *A. Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo B. Dùng làm dung môi hữu cơ C. Dùng làm nhiên liệu D. Dùng để sản xấut một số chất hữu cơ chẳng hạn như axit axetic 17. Phenol không được dùng trong công nghiệp nào?

A. Chất dẻo
B. Dược phẩm


*C. Cao su
D. Tơ sợi


18. Cho các hợp chất:

(1) CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2 [/SUB]– OH
(2) CH[SUB]3[/SUB] – C[SUB]6[/SUB]H[SUB]4[/SUB] - OH


(3) CH[SUB]3[/SUB] – C[SUB]6[/SUB]H[SUB]4 [/SUB]– CH[SUB]2[/SUB] – OH
(4) C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] - OH


(5) C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – CH2 – OH
(6) C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] - OH


Những chất nào sau đây là rượu thơm?

A. (2) và (3)
*B. (3), (5) và (6)


C. (4), (5) và (6)
D. (1), (3), (5) và (6)


19. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – OH
B. CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] –OH


C. CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] –Cl
*D. CH[SUB]3[/SUB] - COOH
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 1: Số lượng đồng phân cấu tạo của C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]Cl[SUB]2[/SUB] là
A. 6. B.7. C. 8. *D. 9.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo (kể cả đồng phân cis - trans) của C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Br là
A. 2. B. 3. C. 4. *D. 5.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Ứng với công thức C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Br có 4 đồng phân cấu tạo.
B. Anlyl bromua dễ tham gia phản ứng thế hơn phenyl bromua.
C. Vinyl clorua có thể được điều chế từ etilen.
*D. Etyl clorua thuộc loại dẫn xuất halogen bậc hai.
Câu 6: Đun hỗn hợp gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Br và KOH dư trong C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Br[SUB]2[/SUB] dư, thấy có 8 gam Br[SUB]2[/SUB] phản ứng. Khối lượng C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Br đem phản ứng là
A. 10,9 gam. *B. 5,45 gam. C. 8,175 gam. D. 5,718 gam.
Câu 7: Đun nóng 2,92 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ), sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng phenyl clorua có trong X là
*A. 46,23%. B. 61,47%. C. 53,77%. D. 38,53%.
Câu 8: Ứng với công thức phân tử C[SUB]5[/SUB]H[SUB]12[/SUB]O có mấy đồng phân ancol bậc một ?
A. 1. B. 2. C. 3. *D. 4.
Câu 9: Có bao nhiêu ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
A. 2. *B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. *B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11: Số loại liên kết hiđro có thể có khi hoà tan ancol etylic vào nước là
A. 1. B. 2. *C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH[SUB]3[/SUB]OH và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH (xúc tác H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, ở 140[SUP]o[/SUP]C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4. B. 2. C. 1. *D. 3.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp metanol và etanol với H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc trong khoảng nhiệt độ từ 130[SUP]o[/SUP]C đến 180[SUP]o[/SUP]C. Số lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 2. B. 3. *C. 4. D. 5.
Câu 14: Ancol bị oxi hoá bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. propan-2-ol. *B. etanol.
C. pentan-3-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.
Câu 15: Ancol nào sau đây khó bị oxi hoá nhất ?
A. Ancol sec-butylic. *B. Ancol tert-butylic.
C. Ancol isobutylic. D. Ancol butylic.
Câu 16: Đồng phân nào của ancol C[SUB]4[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O khi tách nước sẽ cho hai olefin ?
A. Ancol butylic. B. Ancol isobutylic.
*C. Ancol sec-butylic. D. Ancol tert-butylic.
Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
*A. HBr (t[SUP]o[/SUP]), Na, CuO (t[SUP]o[/SUP]), CH[SUB]3[/SUB]COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (t[SUP]o[/SUP]), C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH (phenol), HOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB], CuO (t[SUP]o[/SUP]), CH[SUB]3[/SUB]COOH (xúc tác), (CH[SUB]3[/SUB]CO)[SUB]2[/SUB]O.
Câu 18: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
*A. CH[SUB]3[/SUB]-CHOH-CH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-CHOH-CH[SUB]3[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]-CO-CH[SUB]3[/SUB]. D. CH[SUB]3[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-OH.
Câu 19: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm ?
A. Lên men tinh bột.
*B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H[SUB]2[/SUB] xúc tác Ni đun nóng.
Câu 20: Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
*C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 21: Chọn câu đúng trong các câu sau:
*A. Đun nóng ancol metylic với H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]đặc ở 140 - 170[SUP]o[/SUP]C thu được ete.
B. Ancol đa chức hoà tan Cu(OH)[SUB]2[/SUB] tạo thành dung dịch màu xanh da trời.
C. Điều chế ancol no, đơn chức bậc một là cho anken cộng nước.
D. Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.
Câu 22: Propan-2-ol không thể điều chế trực tiếp từ
A. propilen. B. axeton. C. 2-clopropan. *D. propanal.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 1: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225g A thu được 1,68 lít CO[SUB]2[/SUB] (đkc), ngoài ra còn có hơi nước và khí nito. Biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 100, CTPT của A là
*A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON. C. C[SUB]6[/SUB]H[SUB]14[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON[SUB]2[/SUB].
Câu 2: Cho 21,675g hỗn hợp A gồm metanol, etanol và phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 43,35g hỗn hợp A tác dụng với Na sẽ thu được 8,279 lít H[SUB]2[/SUB] (đo ở 27,3[SUP]o[/SUP]C và 760mmHg). Thành phần % khối lượng metanol trong hỗn hợp A là
A. 17,126%. B. 22,145%. C. 5,167%. *D. 10,334%.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết 1,02g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB]/NH[SUB]3[/SUB] dư thì thu được 4,32g Ag. A và B là
A. metanal và etanal. *B. etanal và propanal.
C. metanal và propanal. D. propanal và butanal.
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và một ankin B có cùng số nguyên tử Cacbon. Trộn X với H[SUB]2[/SUB] để được khí Z có tỉ khối đối với CO[SUB]2[/SUB] bằng 1 (phản ứng cộng H[SUB]2[/SUB] hoàn toàn). Biết rằng V[SUB]X[/SUB] = 6,72 lít và 4,48 lít. CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X (các khí đo ở đkc) là
A. 0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]. B. 0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB].
C. 0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *D. 0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB].
Câu 5: Bổ sung chuỗi phản ứng
X
A. X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – O – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] ;
Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – O – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]Br – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Br.
B. X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;
Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]OH – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]OH – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br.
*C. X : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]3[/SUB] ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;
Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br.
D. X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;
Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Cl ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB] = CH – CH[SUB]2[/SUB]OH.
Câu 6: Hidrocacbon X có CTPT C[SUB]8[/SUB]H[SUB]10[/SUB] không làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]5[/SUB]KO[SUB]2[/SUB] (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. X có tên là
*A. 1,3 – dimetylbenzen. B. 1,4 – dimetylbenzen.
C. 1,2 – dimetylbenzen. D. etylbenzen.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm hidro và axetilen có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] bằng 5,8. Dẫn 1,792 lít X (đkc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và tỉ khối của khí thu được so với H[SUB]2[/SUB] là
A. 40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29. B. 60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29.
*C. 60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5. D. 40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5.

Câu 8: Hợp chất có tên là
*A. 2 – clo – 4 – metyl phenol. B. 1 – metyl – 3 – clo phenol.
C. 4 – metyl – 2 – clo phenol. D. 1 – clo – 3 – metyl phenol.
Câu 9: Hidrocacbon A chứa vòng benzen trong phân tử không có khả năng làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Phần trăm khối lượng của Cacbon trong A là 90%. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 160. Biết khi tác dụng với Br[SUB]2[/SUB] theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện đun nóng có bột Fe hoặc không có bột Fe, mỗi trường hợp đều tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của A là
*A. etylbenzen. B. metylbenzen.
C. 1,3,5 – trimetylbenzen. D. iso-propylbenzen.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là O[SUB]2[/SUB], còn lại là N[SUB]2[/SUB]) thu được 26,4g CO[SUB]2[/SUB] ; 18,9g H[SUB]2[/SUB]O và 104,16 lít N[SUB]2[/SUB] (đkc). Giá trị m là
*A. 13,5g. B. 14,72g. C. 12g. D. 16g.
Câu 11: Từ một ankan tự chọn, hãy điều chế P.V.C
*A. CH[SUB]4[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C
B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] CH[SUB]4[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Cl P.V.C
D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C
Câu 12: Cho 5 cm[SUB]3[/SUB] hidrocacbon ở thể khí với 30 cm[SUB]3[/SUB] O[SUB]2[/SUB] lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm[SUB]3[/SUB] mà 15 cm[SUB]3[/SUB] bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi P. CTPT của hidrocacbon là
*A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB].
Câu 13: Một hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư cho ra hỗn hợp hai muối có tổng khối lượng là 25,2g. Cũng lượng hỗn hợp ấy tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của chất trong hỗn hợp X và thể tích H[SUB]2[/SUB] bay ra (đkc) trong phản ứng giữa X và Na là
*A. 0,2 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 3,36 lít H[SUB]2[/SUB].
B. 0,18 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 5,376 lít H[SUB]2[/SUB].
C. 0,1 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 2,24 lít H[SUB]2[/SUB].
D. 0,2 mol ancol ; 0,2 mol phenol ; 4,48 lít H[SUB]2[/SUB].
Câu 14: Hidro trong nhóm OH của phenol có thể được thay thế bằng Na theo các phản ứng
A. cho Na tác dụng với phenol. B. cho NaOh tác dụng với phenol.
*C. A và B đúng. D. cho Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] tác dụng với phenol.
Câu 15: Khử nước 7,4g ancol no, đơn chức với hiệu suất bằng 80% thu được chất khí vừa đủ làm mất màu 12,8gam Br[SUB]2[/SUB]. CTPT của ancol trên là
*A. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]OH. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH. C. C[SUB]5[/SUB]H[SUB]11[/SUB]OH. D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH.
Câu 16: Bốn hidrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành C và H thì thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu. Chúng là
*A. CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]5[/SUB]H[SUB]4[/SUB] .
C. CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] .
Câu 17: Để hidro hóa một hidrocacbon chưa no mạch hở thành no phải dùng một thể tích H[SUB]2[/SUB] bằng thể tích hơi hidrocacbon này. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon này thu được 10 thể tích hỗn hợp CO[SUB]2[/SUB] và hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hidrocacbon đó là
*A. C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]. B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] C. C[SUB]5[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A thu được 4 lít CO[SUB]2[/SUB] và 4 lít hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A và phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp là
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB].
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB].


Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng:
1. Phenol có tính axit yếu do nhân benzen hút electron của nhóm –OH làm H linh động, trong khi – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] của ancol etylic đẩy electron vào nhóm –OH nên H kém linh động hơn.
2. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol etylic được chứng minh bằng phản ứng giữa phenol và dung dịch NaOH, ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH.
3. Tính axit của phenol yếu hơn H[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] được chứng minh bằng phản ứng sục khí CO[SUB]2[/SUB] vào dung dịch C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa tạo C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH.
A. 1, 2, 3 B. 1, 3 *C. 1, 2 D. 2, 3
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 119: Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy :
nCO2 : nO2 : nH2O = 6: 7: 8. A có đặc điểm là
*A. Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA. B. Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.
C. Tách nước tạo thành một anken duy nhất. D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
nCO2 : nO2 : nH2O = 6 : 7 : 8 => chọn nCO2 = 6 mol => nO2 = 7 mol ; nH2O = 8 mol

  • n = nCO2 / (nH2O – nCO2 ) = 3 => C3H8Oz hoặc x : y = nCO2 / 2nH2O = 3 / 8 =>C3H8Oz
AD bài 118 => z = 3 => C3H8O3 hay C3H5(OH)3 => 3nC3H5(OH)3 = 2nH2 “CT” => A
“Nhớ nO2 / nX = n,5 , n là số C và số OH”
Câu 120: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là
A. 11,48 gam. B. 59,1gam. *C. 39,4gam. D. 19,7gam.
mCO2 : mH2O = 11 : 9 => chọn mCO2 = 11 g ; mH2O = 9 g => nCO2 , nH2O

  • n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) = 1 => CH3OH “Ancol A”
  • Đốt 1 mol CH3OH => 1 mol CO2
  • ADCT : nCO3(2-) hay BaCO3 “kết tủa” = nOH- - nCO2 = 2nBa(OH)2 – nCO2 = 1,2 – 1 = 0,2 mol
  • m BaCO3 = 39,4 g => C
Câu 121: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là
A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. *C. C2H4(OH)2. D. C4H8(OH)2.
nO2 / nX = 2,5 => C2H4(OH)2 “Dạng bài số C = số nhóm OH – chuyên đề 1 hay bài giảng nguyễn tấn trung”
Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng đk). X là
*A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C3H4O.
x : y = nCO2 / 2nH2O = 3/8 => C3H8Oz
Cách 1:VO2 = 1,5 VCO2 => chọn nCO2 = 3 mol => nO2 = 4,5 mol ; => nC3H8Oz = nCO2 / 3 = 1 mol
=> (3 + 8/4 – z/2) = nO2 / nC3H8Oz = 4,5 => z = 1 => C3H8O
Cách 2: Viết PT C3H8Oz + (3 + 8/4 – z/2)O2 = 3CO2 + 4H2O
1,5 mol 1 mol “Chọn nCO2 = 1mol => nO2 = 1,5 mol”s
=> 3 + 8/4 - z/2 = 1,5.3 => z = 1
Câu 123: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
*A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH.
Cách 1 :nO2 / nX = 3,5 => C3H5(OH)3
Cách 2: Rượu no : CnH2n+2Oz => n = nCO2 / nX = 3 => C3H8Oz
(3+8/4 – z/2) = nO2 / nX = 3,5 => z = 3 => C3H8O3 hay C3H5(OH)3
Câu 124*: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3OH và C4H9OH.
*C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
Các đáp án đều no đơn chức => n hỗn hợp rượu = nH2O – nCO2 = 0,2875 mol
BTNT Oxi : n hỗn hợp rượu + 2n O2 = 2nCO2 + nH2O ó nO2 = 0,73125

  • m hỗn hợp rượu = mCO2 + mH2O – mO2 = 12 g => m rượu 1 = m rượu 2 = 6 g “Vì tỉ lệ khối lượng 1 : 1”
Cách 1:

  • M “trung bình” hỗn hợp rượu = 12 / 0,2875 = 41,74 = 14n + 18 “CnH2n+1OH”ó n = 1,69 “n trung bình nhé” => Loại D
  • Vì m rượu 1 hoặc 2 = 6 g => Chắc chắn có C3H7OH “vì chia đẹp” => C
Cách 2: thế đáp án tính ra số mol + thử dữ kiện BTNT C => n . nA + m.nB = nCO2 “ n , m là số C của 2 rượu”
Cách 3: Thế đáp án : Nếu dùng máy tính Fx 570 thì nhanh hơn 500 “bấm vào hệ 2 PT”
BTNT C => n.x + m.y = nCO2
BTNT H => (2n+2)x + (2m + 2)y = 2nH2O “Với rượu có CT là : CnH2n+2 ; CmH2m+2”
Thế từng đáp án => C đẹp nhất với n = 1 và m = 3 và thỏa mãn điều kiện m 1 = m 2 = 6 g “Cách này không tìm m = 6 g cũng được”
Cách 4: Đáp án => Ancol no đơn chức.
n hỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,2875 mol
=> n tb = nCO2 / (nH2O – nCO2) = 1,7 => Có CH3OH
m hỗn hợp ancol= mH + mC + O = 2.nH2O + 12.nCO2 + (nH2O – nCO2).16 = 12 g
tỉ lệ khối lượng là 1:1=> mCH3OH=6g, m ancol còn lại=6g
mCH3OH=6g => nCH3OH=0.1875mol, n ancol còn lại= 0.2875-0.1875=0.1 mol
=> M ancol còn lại = 60 => C3H7OH.

Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = X có cấu tạo thu gọn là
A. C2H5OH. *B. C2H4(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.
b = 0,71c ; c = (a + b)/1,02
kết tủa CaCO3 => Chọn c = 100 g “Mẹo chọn MCaCO3” => b = 71 g thế vào => a = 31 g
nCaCO3 = nCO2 = 1 mol , m bình tăng = mCO2 + mH2O = 71 ó 44 + mH2O = 71 ó mH2O = 27 g
=> nH2O = 1,5 mol => n Ancol = nH2O – nCO2 = 0,5 mol => M X = 31 / 0,5 = 62 => B
Câu 126: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam. B. 16 gam. *C. 15,2 gam. D. 7,6 gam.
Cách 1: = nCO2 / (nH2O – nCO2) = 7/3 => “vì 2 ancol đề cho đều no”

  • n= nCO2 / (7/3) = 0,3 mol => m = 0,3 . 152/3 = 15,2 g => C
Cách 2 : n hỗn hợp rượu = nH2O - nCO2 = 1 – 0.7 = 0,3 mol
BTNT Oxi : n hỗn hợp Rượu + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ó nO2 = 1,05 mol “vì Rượu đều no => có 1 oxi”
BTKL => m + mO2 = mCO2 + mH2O ó m = 15,2 g
Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
*A. 26,88 lít. B. 23,52 lít. C. 21,28 lít. D. 16,8 lít.
nCO2 = nCaCO3 = 0,8 mol => nH2O = nRuou + nCO2 “vì rượu no” = 1,2 mol
BTNT Oxi => nhỗn hợp rượu + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ó 0,4 + 2nO2 = 2.0,8 + 1,2 ó nO2 = 1,2 mol => V = 26,88 lít => A
Câu 128: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo lệ mol tương ứng 2 : 3. X gồm
A. CH3OH và C2H5OH. *C. C2H5OH và C2H4(OH)2.
B. C3H7OH và C3H6(OH)2. D. C2H5OH và C3H7OH.
Tổng x / Tổng y = nCO2 / 2nH2O = 1/3 => C thỏa mãn “vì số C = 4 ; số H = 12” và do n 2 ancol bằng nhau.
Câu 129: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. A là ancol no, mạch vòng. B*. A là ancol no, mạch hở.
C. A la 2ancol chưa no. C. A là ancol thơm.
a = nAncol = nH2O – nCO2 => ancol no , mạch hở
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 40: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?
A. 2. B. 3. *C. 4. D. 5.
Ancol thơm => OH gắn với C ngoài , Tác dụng CuO => andehit => OH gắn với C bậc 1
Bài 39 => Loại đi trường hợp bậc II ; C6H5 – CH – CH3 => 4đp => C
OH
Câu 41: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
A. 1. B. 2. C. 3. *D. 4.
Tách nước thu được anken duy nhất => OH gắn với C bậc I “ R – CH2-OH” và Ancol đối xứng
OH gắn với C bậc I ; C – C – C – C – C – OH ; C – C(C) – C – C –OH ; C – (C)C(C) – C – OH
Ancol đối xứng : C – C – C – C – C => Tổng = 4 =>D
OH
Câu 42: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Đp Ancol => 2n-2 = 8 “vì n = 5” => A
Câu 43: Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4. *B. 5. C. 6. D. không xác định được.
Xét x = 1 => C3H8O ; đp ancol => gốc OH gắn với C C – C – C – OH ; C – C(OH) – C
Xét x = 2 => C3H8O2; đp OH- C – C(OH) –C ; OH – C – C – C – OH
Xét x = 3 => C3H8O2 OH – C – C(OH) – C – OH
Tổng = 5 =>B
Câu 44: X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. CTPT của X là
A. C3H6O. B. C2H4O. C. C2H4(OH)2. D. C3H6(OH)2.
Ancol mạch hở chứa 1 liên kết đôi => k = 1 => CnH2n+2 – 2.1 Oz hay CnH2nOz “Xem chuyên đề 1 cách tìm CT cách 2”
=> Loại C và D vì C, D đều no có dạng CnH2n+2Oz
B loại vì OH gắn với C bậc 2 hổ biến => andehit
Câu 45: A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A. Ancol bậc III. B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
*C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất. D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
C3H8O => dạng CnH2n+2O => đồng phân ancol và ete => có 2 đp ancol và 1 đp ete
A tạo ra andehit => A là ancol OH gắn với C bậc 1
B tạo ra xeton =>B là ancol bậc OH gắn với C bậc 2
=> D là ete ; C – O – C – C => Loại A và D “vì ete không tách H2O chỉ có rượu”
Xem phần nhiệt độ sôi => Chất có H linh động => Nhiệt độ sôi cao => Ancol nhiệt đô sôi > Ete “Vì có H linh động trong OH”
=> Loại B => C nhiệt độ sôi thấp nhất
Câu 46: X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất. B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết trong phân tử. *D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức.
Cùng đồng đẳng => Hơn kém nhau 14.k đvc “k là số C của chất lớn – số C của chất nhỏ”
VD C2H5OH có M = 46 => C4H9OH có M = 46 + 14.2 = 74

  • MZ = MX + 28 ; Đề => MZ = 1,875MX
  • MZ = 60 ; MX = 32 => X : CH3OH “Duy nhất” => D
  • A sai vì phải có 2C trở lên ; B sai vì phải có ít nhất 2 nhóm OH liền kề
  • C sai vì CH3OH có k = 0 ;
Câu 47: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là
A. propan-2-ol. B. butan-2-ol. C. butan-1-ol. *D. 2-metylpropan-2-ol.
Cách 1: Đề => tạo ra anken có nhánh duy nhất => Ancol phải có nhánh => D “duy nhất 2 – metyl”
Cách 2:Ancol đơn chức , no , mạch hở => CnH2n+1OH có M = 14n + 18 = 37.2 => n = 4 ; C4H9OH
Đun nóng ở 1800 => ancol có nhánh duy nhất => OH gắn với C bậc I hoặc đối xứng + Mạch chính có nhánh
3 2 1 1 2 3
=> CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH hoặc CH3 – C(CH3) –CH3 => Đáp án có trường hợp D đúng
OH
Câu 48: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là
A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C*. butan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.
Pứ với HBr “SGK 11NC – 226”
Đáp án => Ancolno đơn chức “Vì có đuôi an – ankan ; và ol”

  • CnH2n+1OH + HBr => CnH2n+1Br “Y” + H2O
  • %Br = 80.100%/(14n + 81) = 58,4 => n = 4 => C4H9OH
  • Loại A vì có 5C ; B vì chỉ tạo ra 1 anken “OH gắn với C bậc I - 1 – ol”
  • Xét C và D ; D loại vì chỉ tạo ra 1 anken “mạch đối xứng” C – C(C) – C
OH
C : C – C(OH) – C – C => anken C = C – C – C “ko đp hình học” ; C – C = C – C “đp hình học”
Câu 49: Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là
A. but-3-en-1-ol. *B. but-3-en-2-ol. C. 2-metylpropenol. D. tất cả đều sai.
C4H8O => k = 1 => có 1 nối đôi ; Pứ với Na => có H linh động “Ancol , phenol, axit hay có H linh động có nhóm OH , COOH” => Chỉ có thể là Ancol vì k=1 ; Nếu là axit phải có 2 Oxi ; phenol có k ≥4 “
Oxi hóa X bởi CuO không phải là andehit => có nhóm OH
Từ 3 dữ kiện trên => Ancol đơn chức có 1 liên kết đôi có nhóm OH không gắn với C bậc I
=> B But – 3 – en – 2 – ol ; C –C(OH) – C = C “Cách đọc tên luôn => Đánh số gần OH hay gần H linh động nhất”
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 50: Bậc của ancol là
A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. *B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
C. số nhóm chức có trong phân tử. D. số cacbon có trong phân tử ancol.
SGK 11 NC – 220 => B “phần dưới cùng *”
Câu 51: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc 4. B. bậc 1. C. bậc 2. *D. bậc 3.
1 2 3 4
2 – metyl butan – 2 – ol C – C(C) – C – C => Bậc 3
OH
Câu 52: Các ancol được phân loại trên cơ sở
A. số lượng nhóm OH. B. đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon.
C. bậc của ancol. *D. Tất cả các cơ sở trên.
SGK 11 NC – 220 => Số lượng OH ; B đặc điểm gốc “no , không no, vòng, bezen” bậc ancol “I, II, III” => D
Câu 53: Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. *C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
(CH3)2CHOH hay CH3 – CH – CH3 => bậc 2
OH
CH3CH2OH hay CH3 – CH2 – OH => bậc 1 ; (CH3)3COH hay CH3 – C(CH3) – CH3 => bậc 3
OH
=> C
Câu 54: Câu nào sau đây là đúng ?
*A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic. B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol. D. Tất cả đều đúng.
CH3CH2OH => ancol etylic => A
B sai vì tạp chức hoặc Cacbonhidrat …
C sai vì là ancol thơm “OH gắn với C ngoài vòng benzen”
Câu 55: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với Na.
B. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.
C. Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
D. B và C đều đúng.
SGK 11 NC – 222 => D “Đọc kỹ phần đó” A là do liên kết hidro liên phân tử
Câu 56: A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng) trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là
A. propan-2-ol. B. propan-1-ol. *C. etylmetyl ete. D. propanal.
Chính là bài 45 “Xem lại”
“Đoán từ đáp án => C3H8O vì A, B , C có cùng CT vậy” D là C3H6O “andehit có CT : CnH2nO”
Tìm ra CT xem chuyên đề 1 “Phần tìm CT xem trên thaytro.com”
Gọi CT: CxHyO => %O = 16.100%/(12x+y+16) = 26,66%
ó 12x + y = 44 với A,B,C có CT là CnH2n+2O
=> 12n + (2n+2) = 44 ó n = 3 => C3H8O “3 đp bài 45” + dựa vào nhiệt độ nhỏ nhất => C
Câu 57: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol ?
A. CaO. B. CuSO4 khan. C. P2O5. *D. tất cả đều được.
Xem lại chuyên đề 1 bài hấp thụ H2O vào bình 1 => D
CaO + H2O => Ca(OH)2 ;
P2O5 + H2O => H3PO4 ; CuSO4 khan + H2O => CuSO4 dung dịch
Câu 58: Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?
A. Anđehit axetic. B. Etylclorua. *C. Tinh bột. D. Etilen.
Phương pháp sinh hóa => C . Tinh bột (C6H10O5)n “Lên men” => SGK
Câu 59: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
A. 3,3-đimetyl pent-2-en. *B. 3-etyl pent-2-en. C. 3-etyl pent-1-en. D. 3-etyl pent-3-en.
Vì Khi phản ứng hidrat hóa “Phản ứng + H2O bài anken” “OH và H cộng vào nối đôi”
=> mạch chính không thay đổi => vẫn là 3 – etylpent , vị trí ol dữ nguyên hoặc thay đổi
OH 1 2 3 4 5
C – C – C – C – C Mạch đối xứng qua C trung tâm => anken duy nhất C – C = C – C – C
C C
C C
Câu 60: Hiđrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là
*A. 2-metyl butan-2-ol. B. 3-metyl butan-1-ol. C. 3-metyl butan-2-ol. D. 2-metyl butan-1-ol.
Như bài trên => mạch chính không thay đổi => 2 – metylbut => loại B và C
Thu được sản phẩm chính . Đề => nối đôi gắn với C vị trí thứ 2

  • OH gắn với C bậc 2 không thể là bậc I “Vì sản phẩm chính => OH gắn với C bậc cao”
I 2 II OH
2 – metyl but – 2 – en : C – C = C –C => C – C - C – C => A
C C
Câu 61: Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Tên của A là
A. etilen. B. but-2-en. C. isobutilen. *D. A, B đều đúng.
Propen : C = C – C => Tạo ra 2 ancol ; OH – C – C –C hoặc C – C(OH) – C – C

  • col còn lại tạo ra 1 ancol => Mạch đối xứng
  • A và B đều thỏa mãn : C = C ; C – C = C – C => D
  • D : isobutilen : C = C(C) – C => OH – C - C(C) – C hoặc C – (C)C(OH) – C “Loại”
Câu 62: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm
*A. propen và but-1-en. B. etilen và propen.
C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.
Bài 61 => Propen tạo ra 2 sản phẩm ; etilen , but – 2 – 1 sản phẩm => Loại B và C
2 – metylpropen là isobutilen => tạo ra ancol bậc III C – (C)C(OH) – C => Loại “Vì đề bài”
=> A “hoặc nhận thấy anken có nối đôi vị trí 1 luôn tạo ra 2 ancol” But – 1 – en : C = C – C – C
Câu 63: Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của2 anken là
*A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3. D. CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2.
CM còn lại = 0,025M => CM pứ = 0,05 – 0,025 = 0,025 và NaOH dư => Xảy ra pứ trung hòa
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O => nCO2 = nNaOH pứ / 2 = 2.0,025/2 = 0,025 mol
Ancol là ancol no đơn chức “dựa vào Anken có 1 nối đôi”
Câu 64: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25[SUP]o[/SUP] có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
*D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Độ rượu = ( V rượu x100 độ ) / V dd rượu ; V dung dịch rượu = V rượu + V H2O => D
Câu 65: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25[SUP]o[/SUP]. Giá trị a là
*A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40.
Bài 64: Độ rượu = ( V rượu x100 độ ) / V dd rượu ó 25 = (Vruou.100)/80 ó V rượu = 20 => mRuou = V.d = 20.0,8 = 16 g => A
Câu 66: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
*A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
SGK 11 NC 225 “Tính chất hóa học” => A “CH3COOH là pứ điều chế este” “SGK 11 – 254”
Nếu không làm được thường dùng cách loại đáp án
Loại B vì thấy ngay Ca không pứ “Chỉ pứ với Na,K”
Loại C vì có NaOH “rượu chỉ pứ với Na”
Loại D vì có Na2CO3 “rượu không pứ với muối”
Câu 67: Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH. (c) HOCH2CH(OH)CH2OH.
(d) CH3CH(OH)CH2OH. (e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). *C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).
Tác dụng Na, Cu(OH)2 => rượu có nhóm OH liền kề : dạng – C(OH) – C(OH) – “Có thể là axit nhé:

  1. , (c), (d) đều có dạng trên => C
B loại vì OH cách nhau 1 CH2 ; e sai vì chỉ có 1 nhóm OH , f sai vì không phải rượu
Câu 68: a. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH.
SGK 11 NC – 227 => X là glucozo , Y là C2H5OH => C
Z là CH3COOH vì C2H5OH + O2 => CH3COOH + H2O ; Metylaxetat “este – CH3COOCH3”
CH3COOH + CH3OH => CH3COOCH3 + H2O “phản ứng điều chế este”
b. Cho sơ đồ chuyển hoá : Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH=CH. *B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CHO và CH3CH2OH. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
X là CH3CH2OH => loại C và D => Xét A, B ; với CH=CH không có pứ điều chế CH3COOH
Với CH3CHO + O2 => CH3COOH => B
Câu 69: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam. *B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.
Xem phương pháp tăng giảm khối lượng . Ancol ROH => Muối RONa => M tăng = 22.x g “Với x là nROH”
Ta luôn có x.nRuou = 2nH2 “Với x là số nhóm OH , tổng quát hơn là số H linh động” hay x.nRuou = mH2
ó nRuou = 2nH2 “vì rượu đơn chức => 1 nhóm OH” = 0,03 mol

  • mROH = mROH + 22x = 1,24 + 22.0,03 = 1,9 g
Cách khác: BT e => nNa = 2nH2 ó nNa = 0,03 mol
BT KL => m Rượu + mNa = m muối + mH2 ó 1,24 + 0,03.23 = m muối + 0,015.2
ó m muối = 1,9 g
H)2.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 23: Chia m gam hỗn hợp 2 rượu thành 2 phần bằng nhau.Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2: Đề hiđrat hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì thu được bao nhiêu gam nước?
A. 0,36 gam.
*B. 1,8 gam.
C. 0,9 gam.
D. 0,54 gam.
Câu 24: Cho dãy chuyển hoá: A[SUB]1[/SUB] A[SUB]2[/SUB] A[SUB]3[/SUB] -C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH Biết A[SUB]2[/SUB], A[SUB]3[/SUB] đều là sản phẩm chính của các phản ứng. Công thức cấu tạo của A[SUB]1[/SUB], A[SUB]2[/SUB], A[SUB]3[/SUB] lần lượt là:
A. CH C-CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]3[/SUB] –CH[SUB]2[/SUB] –CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB] =CH-CH[SUB]3[/SUB].
B. CH[SUB]2[/SUB] =CH-CH[SUB]3[/SUB]; CH C – CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]3[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-CHO.
C. CH[SUB]3[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH[SUB]2[/SUB]Cl.
*D. CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH[SUB]3[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH[SUB]2[/SUB]Cl; CH[SUB]2[/SUB]=CH-CH[SUB]2[/SUB]OH.
Câu 25: Cho sơ đồ sau: Gỗ C[SUB]6[/SUB]H[SUB]12[/SUB]O[SUB]6[/SUB] [SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] Cao su Buna. Lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su là:
A. 4,797 tấn
B. tấn
* C. 2,32 tấn
D. 2,4 tấn
Câu 26: Khối lượng riêng của etanol và benzen lần lượt là 0,78 g/ml và 0,88 g/ml.Tính khối lượng riêng của 1 hỗn hợp gồm 600 ml etanol và 200 ml C[SUB]6[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. Biết rằng các khối lượng riêng được đo trong cùng điều kiện và giả sử khi pha trộn Vhh bằng tổng thể tích các chất pha trộn
*A. 0,805 g/ml
B. 0,795 g/ml
C. 0,826 g/ml

  1. 0,832 g/ml
Câu 27: Chia hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần 2: tác dụng hết với Natri thí thấy thoát ra V lít khí (đkc). Ta có thể tích V là:
A. 0,56 lít.
* B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,68 lit.
Câu 28: Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 336 ml khí H2 (đktc) và m gam muối natri. m có giá trị bằng
A. 1,47 gam
*B. 1,9 gam.
C. 1,93 gam

  1. 2,93 gam
Câu 29: Số đồng phân thơm có cùng công thức phân tử C7H8O vừa tác dụng được với Natri vừa tác dụng được với NaOH là
*A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 30: Khi điều chế C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] từ C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH và H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc ở 170[SUP]0[/SUP]C thì khí sinh ra có lẫn SO[SUB]2[/SUB]. Để thu được C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] tinh khiết có thể loại bỏ SO[SUB]2[/SUB] bằng
*A. dung dịch KOH.
B. dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB].
C. dung dịch K[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB].
D. dung dịch Br[SUB]2[/SUB].
Câu 31: (Y) là một đồng phân (cùng nhóm chức) với (X). Cả 2 đều là sản phẩm trung gian khi điều chế nhựa phenol fomandehit từ phenol và andehit fomic. (X), (Y) có thể là:
*A. Hai đồng phân o và p – HO-C[SUB]6[/SUB]H[SUB]4[/SUB]CH[SUB]2[/SUB] -OH.
B. Hai đồng phân m và p – HO-C[SUB]6[/SUB]H[SUB]4[/SUB]- CH[SUB]2[/SUB] OH.
C. Hai đồng phân o và p – CH[SUB]3[/SUB] C[SUB]6[/SUB]H[SUB]3[/SUB] (OH)[SUB]2[/SUB].
D. Hai đồng phân o và m – HOC[SUB]6[/SUB]H[SUB]4[/SUB] –CH[SUB]2[/SUB]OH.
Câu 32: Dãy đồng đẳng của rượu etylic có công thức chung là
A. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n-7[/SUB]OH (n≥6).
B. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n-1[/SUB]OH (n≥3).
*C. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n+1[/SUB]OH (n≥1).
D. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n+2-x[/SUB] (OH)[SUB]x[/SUB] (n≥x, x>1).
Câu 33:Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C[SUB]6[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. Biết X tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Vậy số đồng phân cấu tạo của X là:
*A.. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 35:Hợp chất nào dưới đây khi dehidrat hoá tạo được 3 sản phẩm chính:
(I) CH[SUB]3[/SUB]CH(OH)CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB]; (II) CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OH;
(III) (CH[SUB]3[/SUB])[SUB]3[/SUB]COH; (IV) CH[SUB]3[/SUB]CH(OH)CH[SUB]3[/SUB].
A. (IV).
B. (II).
*C. (I)
D. (II) và (III).
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top