Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Trắc nghiệm đột biến lệch bội
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bão lá" data-source="post: 46929" data-attributes="member: 46696"><p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><span style="font-size: 15px"><strong>Trắc nghiệm đột biến lệch bội</strong></span></span></p><p></p><p></p><p><strong>Câu 1</strong>. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội NST:</p><p> A) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào</p><p> B) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ cuối nguyên phân</p><p> C) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân</p><p> D) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 2.</strong> Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa 1 NST được gọi là:</p><p> A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm</p><p> C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 3.</strong> Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thiếu 1 NST được gọi là:</p><p> A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm</p><p> C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 4.</strong> Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là:</p><p> A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm</p><p> C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 5. </strong>Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là:</p><p> A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm</p><p> C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 6.</strong> Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là:</p><p> A) Thể ba nhiễm kép B) Thể một nhiễm kép</p><p> C) Thể đa nhiễm kép D) Thể khuyết nhiễm kép</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 7.</strong> Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:</p><p> A) Ở kỳ giữa của giảm phân B) Ở kỳ sau của nguyên phân</p><p> C) Ở kỳ sau của các quá trình phân bào</p><p> D) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 8.</strong> Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây:</p><p> A) Tế bào soma B) Tế bào sinh dục</p><p> C) Hợp tử D) Tất cả đều đúng</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 9.</strong> Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST:</p><p> A) n, 2n+1 B) n, n+1,n-1</p><p> C) 2n+1,2n-1 D) n+1,n-1</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 10.</strong> Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện :</p><p> A) Thể khảm B) Thể đột biến</p><p> C) Thể lệch bội D) Thể đa bội</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 11.</strong> Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể:</p><p> A) Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường</p><p> B) Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc</p><p> C) Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen</p><p> D) Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 12.</strong> Hội chứng Đao ở người xảy ra do:</p><p> A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX</p><p> C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY</p><p> D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 13</strong>. Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do:</p><p> A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX</p><p> C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY</p><p> D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 14.</strong> Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do:</p><p> A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX</p><p> C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY</p><p> D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 15. </strong>Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp:</p><p> A) Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35</p><p> B) Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35</p><p> C) Trẻ đồng sinh cùng trứng D) Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 16.</strong> Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây:</p><p> A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn</p><p> B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển</p><p> C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển</p><p> D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 17.</strong> Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:</p><p> A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn</p><p> B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển</p><p> C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển</p><p> D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 18. </strong>Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:</p><p> A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn</p><p> B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển</p><p> C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển</p><p> D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 19.</strong> Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây:</p><p> A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn</p><p> B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển</p><p> C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển</p><p> D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 20</strong>. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-8/25801-sinh-hoc-8-bai-3-te-bao.html" target="_blank">tế bào</a> sinh tinh sẽ tạo ra:</p><p> A) Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)</p><p> B) 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18)</p><p> C) 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)</p><p> D) 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 21</strong>. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:</p><p> A) 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21</p><p> B) 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường</p><p> C) 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21</p><p> D) 4 tinh trùng bất thường</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 22</strong>. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:</p><p> A) 1 trứng bình thường B) 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13</p><p> C) 1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13</p><p> D) Ba khả năng trên đều có thể xảy ra</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 23.</strong> Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:</p><p> A) Người nam mắc hội chứng Claiphentơ B) Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ</p><p> C) Người nam mắc hội chứng Tớcnơ D) Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 24.</strong> Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là:</p><p> A) Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố</p><p> B) Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ</p><p> C) Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn</p><p> D) A và B đúng</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 25.</strong> Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:</p><p> A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 D) 47, XXY</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 26. </strong>Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:</p><p> A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 D) 47, XXY</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 27</strong>. Hội chứng Tớcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:</p><p> A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 </p><p></p><p> D) 47, XXY</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 28.</strong> Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng NST ở người:</p><p> A) Chậm phát triển trí tuệ B) Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng</p><p> C) Vô sinh D) Tất cả đều đúng</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 29.</strong> Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:</p><p> A) XXX; XXY B) XXX; OX; OY</p><p> C) XXX; OX; OY; XXY D) XXX; OX</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 30.</strong> Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:</p><p> A) XXX B) OX C) OY D) XXY E) Tất cả các trường hợp</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 31.</strong> Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:</p><p> A) Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX</p><p> B) Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY</p><p> C) Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY</p><p> D) Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 32. </strong>Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:</p><p> A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân</p><p> D) Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 33</strong>. Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:</p><p> A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân</p><p> D) Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 34</strong>. Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:</p><p> A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p> C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân</p><p> D) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 35. </strong>Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:</p><p> A) Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra</p><p> B) <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-8/25801-sinh-hoc-8-bai-3-te-bao.html" target="_blank">Tế bào</a> bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen</p><p> C) Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn</p><p> D) Tất cả đều đúng</p><p><strong>Đáp án :</strong> </p><p>[SPOILER]</p><p>1-A; 2-A; 3-B; 4-D; 5-C; 6-A; 7-C; 8-D; 9-B; 10-A; 11-A; 12-A; 13-C; 14-D; 15-A; 16-A; 17-C; 18-B</p><p>19-D; 20-C; 21-C; 22-D; 23-D; 24-D; 25-D; 26-C; 27-B; 28-D; 29-C; 30-E; 31-B; 32-D; 33-D; 34-B; 35-C.[/SPOILER]</p><p style="text-align: right"><span style="color: #0000ff"><em>Nguồn: sưu tầm*</em></span></p><p></p><p><span style="color: #008000">Xem thêm</span></p><p></p><p><a href="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/24814-trac-nghiem-ve-di-truyen-quan-the.html" target="_blank">Trắc nghiệm về Di truyền quần thể</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bão lá, post: 46929, member: 46696"] [CENTER][COLOR=#008000][SIZE=4][B]Trắc nghiệm đột biến lệch bội[/B][/SIZE][/COLOR][/CENTER] [B]Câu 1[/B]. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội NST: A) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào B) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ cuối nguyên phân C) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân D) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân [B]Câu 2.[/B] Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa 1 NST được gọi là: A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm [B]Câu 3.[/B] Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thiếu 1 NST được gọi là: A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm [B]Câu 4.[/B] Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là: A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm [B]Câu 5. [/B]Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là: A) Thể ba nhiễm B) Thể một nhiễm C) Thể đa nhiễm D) Thể khuyết nhiễm [B]Câu 6.[/B] Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là: A) Thể ba nhiễm kép B) Thể một nhiễm kép C) Thể đa nhiễm kép D) Thể khuyết nhiễm kép [B]Câu 7.[/B] Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra: A) Ở kỳ giữa của giảm phân B) Ở kỳ sau của nguyên phân C) Ở kỳ sau của các quá trình phân bào D) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân [B]Câu 8.[/B] Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây: A) Tế bào soma B) Tế bào sinh dục C) Hợp tử D) Tất cả đều đúng [B]Câu 9.[/B] Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST: A) n, 2n+1 B) n, n+1,n-1 C) 2n+1,2n-1 D) n+1,n-1 [B]Câu 10.[/B] Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện : A) Thể khảm B) Thể đột biến C) Thể lệch bội D) Thể đa bội [B]Câu 11.[/B] Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể: A) Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường B) Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc C) Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen D) Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục [B]Câu 12.[/B] Hội chứng Đao ở người xảy ra do: A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO [B]Câu 13[/B]. Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do: A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO [B]Câu 14.[/B] Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do: A) Thể ba nhiễm của NST 21 B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX C) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY D) Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO [B]Câu 15. [/B]Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp: A) Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35 B) Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35 C) Trẻ đồng sinh cùng trứng D) Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35 [B]Câu 16.[/B] Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây: A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con [B]Câu 17.[/B] Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây: A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con [B]Câu 18. [/B]Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây: A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con [B]Câu 19.[/B] Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây: A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển D) Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con [B]Câu 20[/B]. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-8/25801-sinh-hoc-8-bai-3-te-bao.html"]tế bào[/URL] sinh tinh sẽ tạo ra: A) Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18) B) 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18) C) 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) D) 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) [B]Câu 21[/B]. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra: A) 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 B) 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường C) 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21 D) 4 tinh trùng bất thường [B]Câu 22[/B]. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện: A) 1 trứng bình thường B) 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13 C) 1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13 D) Ba khả năng trên đều có thể xảy ra [B]Câu 23.[/B] Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này: A) Người nam mắc hội chứng Claiphentơ B) Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ C) Người nam mắc hội chứng Tớcnơ D) Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ [B]Câu 24.[/B] Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là: A) Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố B) Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ C) Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn D) A và B đúng [B]Câu 25.[/B] Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau: A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 D) 47, XXY [B]Câu 26. [/B]Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau: A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 D) 47, XXY [B]Câu 27[/B]. Hội chứng Tớcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau: A) 47, XXX B) 45, XO C) 47, +21 D) 47, XXY [B]Câu 28.[/B] Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng NST ở người: A) Chậm phát triển trí tuệ B) Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng C) Vô sinh D) Tất cả đều đúng [B]Câu 29.[/B] Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau: A) XXX; XXY B) XXX; OX; OY C) XXX; OX; OY; XXY D) XXX; OX [B]Câu 30.[/B] Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau: A) XXX B) OX C) OY D) XXY E) Tất cả các trường hợp [B]Câu 31.[/B] Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau: A) Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX B) Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY C) Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY D) Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY [B]Câu 32. [/B]Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân D) Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân [B]Câu 33[/B]. Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân D) Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân [B]Câu 34[/B]. Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân B) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân C) Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân D) Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân [B]Câu 35. [/B]Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do: A) Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra B) [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-8/25801-sinh-hoc-8-bai-3-te-bao.html"]Tế bào[/URL] bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen C) Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn D) Tất cả đều đúng [B]Đáp án :[/B] [SPOILER] 1-A; 2-A; 3-B; 4-D; 5-C; 6-A; 7-C; 8-D; 9-B; 10-A; 11-A; 12-A; 13-C; 14-D; 15-A; 16-A; 17-C; 18-B 19-D; 20-C; 21-C; 22-D; 23-D; 24-D; 25-D; 26-C; 27-B; 28-D; 29-C; 30-E; 31-B; 32-D; 33-D; 34-B; 35-C.[/SPOILER] [RIGHT][COLOR=#0000ff][I]Nguồn: sưu tầm*[/I][/COLOR][/RIGHT] [COLOR=#008000]Xem thêm[/COLOR] [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/24814-trac-nghiem-ve-di-truyen-quan-the.html"]Trắc nghiệm về Di truyền quần thể[/URL] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Trắc nghiệm đột biến lệch bội
Top