Nguyễn Văn Út
New member
- Xu
- 0
Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ mạch hở không quá 2 nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam X (tương ứng 0,175 mol) rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] thì thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO[SUB]3[/SUB] rồi cô cạn dung dịch sẽ thu được 22,6 gam chất rắn khan. Công thức của 2 axit và khối lượng là.
A. CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
B. (COOH)[SUB]2[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOH
C. HCOOH và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]COOH
D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
Bài 2. X là este đơn chức. Lấy m (gam) X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 5,3 gam Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; 10,08 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc); 8,1 gam H[SUB]2[/SUB]O. Chỉ ra giá trị m?
A. 10
B. 5
C. 13,2
D. 12,4
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na[SUB]2[/SUB]O, Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8 gam; m = 19,5 gam
B. a = 15,6 gam; m = 19,5 gam
C. a = 7,8 gam; m = 39 gam
D. a = 15,6 gam; m = 27,7 gam
Bài 4. Cho m gam bột Cu vào dung dịch có chứa 12,24 gam AgNO[SUB]3[/SUB] rồi khuấy điều, sau đó thêm 300ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng a(M), phản ứng hoàn toàn thu được 10,56 gam phần rắn kim loại, dung dịch X và khí NO. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH thì cần 20,16 gam KOH. Giá trị m và a theo thứ tự là
A. 12 gam và 0,6M
B. 10 gam và 0,5M
C. 15,36 gam và 0,6M
D. 7,68 gam và 1,2M
Bài 5. Cho 1,512 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO[SUB]4[/SUB] 0,6 mol/l và Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] x mol/l. Kết thúc phản ứng thu được 4,736 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị x là.
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,08
D. 0,25
A. CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
B. (COOH)[SUB]2[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOH
C. HCOOH và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]COOH
D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
Bài 2. X là este đơn chức. Lấy m (gam) X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 5,3 gam Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; 10,08 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc); 8,1 gam H[SUB]2[/SUB]O. Chỉ ra giá trị m?
A. 10
B. 5
C. 13,2
D. 12,4
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na[SUB]2[/SUB]O, Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8 gam; m = 19,5 gam
B. a = 15,6 gam; m = 19,5 gam
C. a = 7,8 gam; m = 39 gam
D. a = 15,6 gam; m = 27,7 gam
Bài 4. Cho m gam bột Cu vào dung dịch có chứa 12,24 gam AgNO[SUB]3[/SUB] rồi khuấy điều, sau đó thêm 300ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng a(M), phản ứng hoàn toàn thu được 10,56 gam phần rắn kim loại, dung dịch X và khí NO. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH thì cần 20,16 gam KOH. Giá trị m và a theo thứ tự là
A. 12 gam và 0,6M
B. 10 gam và 0,5M
C. 15,36 gam và 0,6M
D. 7,68 gam và 1,2M
Bài 5. Cho 1,512 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO[SUB]4[/SUB] 0,6 mol/l và Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] x mol/l. Kết thúc phản ứng thu được 4,736 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị x là.
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,08
D. 0,25
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: