ngan trang
New member
- Xu
- 159
BÀI 30 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Giao thông vận tải :
a. Đường bộ
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa
- Nhìn chung đã phủ kín các vùng.
- Các tuyến chính:
+ Quan trọng nhất là QL 1A dài 2300km (từ Lạng sơn - Cà Mau) và đường HCM
+ Giao thông theo hướng Đông-Tây cũng phát triển: QL5,14,19…
+ Đang hoàn thiện tuyến đường xuyên Á
b. Đường sắt
- Tổng chiều dài 3143 km
- Quan trọng nhất là tuyến đường sắt thống nhất dài 1726 km
- Các tuyến khác như: HN- Hải phòng, Hn- Lào Cai…
c. Đường sông
- Tổng chiều dài khai thác khoảng 11000 km
- Các hệ thống chính:
+ S.Hông- Thái Bình
+ S. Mêkông-Đồng Nai
+ S. Miền Trung
d. Ngành vận tải biển
- Có điều kiện để PT kinh tế biển
- Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng-TP.HCM (1500km)
- Các cảng lớn: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Sài Gòn…
e. Đường hàng không
- Là ngành trẻ nhưng có nhiều triển vọng Pt.
- Năm 2007 có 19 sân bay với 5 sân bay quốc tế
- Các sân bay lớn: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
2. Thông tin liên lạc :
a. Bưu chính:
- Là ngành mang tính phục vụ, mạng lưới rộng.
- Tuy nhiên còn lạc hậu, phân bố chưa hợp lí, thiếu lao động kĩ thuật….
- Trong giai đoạn tới áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật.
- Áp dụng các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
b. Viễn thông.
- Trước đổi mới nhìn chung phát triển chậm chạp.
- Hiện nay phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
- Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+ Mạng điện thoại: Phát triển rất nhanh
+ Mạng phi thoại: Phát triển với nhiều loại hình
+ Mạng truyền dẫn: sử dụng nhiều hình thức khác nhau: Cáp quang, mạng dây trần…
- Internet phát triển nhanh chóng.
BÀI 31 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI,DU LỊCH
1. Ngành thương mại
Gồm hai hoạt động chính là nội thương và ngoại thương.
a. Nội thương:
- Sau khi thống nhất nội thương có điều kiện để phát triển.
- Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. Quan trọng nhất là khu vực ngoài nhà nước.
b. Ngoại thương:
- Phát triển theo hướng đa dạng, đa phương hóa
- Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi quan trọng. Tuy nhiên chúng ta vẫn là nước nhập siêu
- Giá trị XNK tăng liên tục.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu : CN nặng, khoáng sản, CN nhẹ, nông sản...
- Thị trường xuất khẩu chính: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc..
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sx, hàng tiêu dùng...
- Các thị trường nhập khẩu chính: Châu Á - Thái Bình Dương, Châu Âu...
2. Ngành du lịch
a. Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm tài nguyên du lịch: (Sgk)
- Tài nguyên du lịch gồm hai nhóm:
+ Tài nguyên tự nhiên: Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật, biển...
+ Tài nguyên nhân văn: Di tích lịch sử- văn hóa- cách mạng, lễ hội, phong tục... b. tình hình phát triển:
- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960
- Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh,
- Đến 2004 có 2,93 triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, doanh thu 30,3. nghìn tỉ đồng.
c. Các trung tâm du lịch chủ yếu:
- Cả nước có 3 vùng du lịch:
+ Vùng Bắc Bộ
+ Vùng Bắc Trung Bộ
+ Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Các trung tâm du lịch quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
BÀI 32 - VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khi quát chung
- Gồm 15 tỉnh.
- DT = 101.000Km2 = 30,5% DT cả nước.
- DS hơn 12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.
- Tiếp gip:
+ Phía Bắc gip TQ
+ Phía Ty gip Lo
+ Phía Nam Gip ĐBSH v BTB
+ Phía Đông gip Vịnh Bắc Bộ
=> VTĐL đặc biệt, GTVT lại đang được đầu tư , thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
- TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- Cĩ nhiều đặc điểm x hội đặc biệt: thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn cịn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cch mạng…
- CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế.
=> Việc pht huy cc thế mạnh của vng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, x hội su sắc.
2. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
* Khống sản:
- Khống sản giu cĩ bậc nhất cả nước
- Cc loại khống sản chính: than, sắt, thiếc, chì kẽm…
- Vng than Quảng Ninh lớn nhất cả nước v chất lượng bậc nhất ĐNA.
- Mỗi năm khai thc khoảng 30 tr. tấn phục vụ nhiệt điện v xuất khẩu.
- Apatit (Lo Cai) mỗi năm khai thc 600 nghìn tấn.
* Thủy điện:
- Trữ lượng thủy năng lớn nhất nước.
- Cc nh my thủy điện lớn đang được khai thc: Thc B (110 KW), Hịa Bình (1920 KW),
- Nhiều nh my đang được xy dựng
3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Điều kiện phát triển:
- Đất: có nhiều loại: đất feralit, ph sa cổ, ph sa…
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
+ Đông Bắc ảnh hưởng của giĩ ma Đông Bắc, Ty Bắc địa hình cao nn pt CCN cận nhiệt v ơn đới
+ Ở vng bin giới pht triển cy ăn quả, cy dược liệu..
- Khả năng mở rộng diện tích v năng suất cịn rất lớn.
=> Tạo đk pht triển nền NN hng hĩa
4. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
- Nhiều đồng cỏ.
- Khí hậu thuận lợi
- Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
- Gia xc chủ yếu như: Bị thịt, bị sữa, tru, ngựa, d…
5. Kinh tế biển
-Đánh bắt.
-Nuơi trồng.
-Du lịch.
-GTVT biển…
*Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…
BÀI 33 - VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng
1. Các thế mạnh
a. Khái quát
- Diện tích: 15.000 km2 = 4,5% cả nước.
- Dân số: 18,2 tr.ng (2006) = 21,6% ds cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành
b. Các thế mạnh chủ yếu
- Vị trí địa lí
- Tự nhiên
+ Đất
+ Nước
+ Biển
+ Khoáng sản
- Kinh tế - xã hội
+ Dân cư và lao động
+ Csht
+ CSVCKT
+ Thế mạnh khác
2. Hạn chế
- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt.
- Thường có thiên tai.
- Sự suy thoái một số loại tài nguyên.
II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
* Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH:
- Do đất chật người đông.
- Cơ cấu kinh tế của vùng còn mất cân đối, chưa hợp lí.
- Có nhiều tiền năng để PT CN và DV.
- Phù hợp với xu thế chung của cả nước
1. Thực trạng
- Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
2. Định hướng
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế
+ Trong khu vực I
Ø Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Ø Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: pt cn trọng điểm
+ Trong khu vực III: pt du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…