chim canh cut
New member
- Xu
- 0
Chào các bạn !
여러분 안녕하세요 !
Trước khi tiếp tục học tiếng Hàn Quốc, mời các bạn theo dõi một số câu được sử dụng phổ biến nhất ở Hàn Quốc :
- 여보세요/ yơ bô sê yô..................................... Alo
- 안녕히 계세요/ an nhyơng hi kê sê yô..............Xin chào ( Người đi chào người ở lại )
- 안녕히 가세요/ an nhyơng hi ka sê yô..............Xin chào ( Người ở lại chào người đi )
- 잘 가요 / chal ka yô..........................................Đi nhé ( đi tốt nhé )
- 고맙습니다/ kô map sưm li ta...........................Cảm ơn
- 감사합니다 / Kăm xa hăm li ta..........................Cảm ơn
- 천만에요/ chơn ma nê yô.................................Không có gì
- 미안합니다/ mi an hăm li ta...............................Xin Lỗi
- 죄송합니다/ Chuê sông hăm li ta......................Xin lỗi
- 괜찮아요 / kuên cha na yô................................Không sao
- Trong từ điển của tiếng Hàn Quốc, ta không thể tìm thấy bất cứ từ nào có đuôi có dạng như : "ㅂ니다" hay "습니다". Và trong văn nói và văn viết ta phải chia những động từ hay danh từ gốc này,... để thành câu hoàn chỉnh.
- Những từ không có pat chim ( không có phụ âm bên dưới ) ta cộng thêm "ㅂ니다 " vào cuối câu.
- Những từ nào có pat chim ( có phụ âm bên dưới ) ta cộng thêm " 습니다 " vào cuối câu.
Ví dụ :
- Trong từ điển có từ 하다 ( Làm ) khi sắp xếp vào trong câu ta phải viết thành 합니다 ( không có pat chim )
- Trong từ điển có từ 목다 ( ăn ) khi sắp xếp vào trong câu ta phải viết thành 목습니다 ( có pat chim )
- 일하다 => 일합니다 ( làm việc )
- 가다 => 갑니다 ( đi )
- 마시다 => 마십니다 ( uống )
- 목다 => 목습니다 ( ăn )
( đọc và áp dụng vào các câu trên )
- Khi chia từ gốc thành dạng này cần chú ý đến nguyên âm cuối của từ :
- Nếu từ gốc kết thúc bằng nguyên âm 아 hoặc 오 thì ta cộng với 아요
+ 가다 =>가 + 아요= 가요 / ka yô ( trường hợp này có 2 nguyên âm 아 được rút gọn 1 nguyên âm )
+ 좋다 =>좋 + 아요= 좋아요 / chô a yô ( không đọc phụ âm ㅎ bên dưới )
- Nếu từ gốc kết thúc bằng
여러분 안녕하세요 !
Trước khi tiếp tục học tiếng Hàn Quốc, mời các bạn theo dõi một số câu được sử dụng phổ biến nhất ở Hàn Quốc :
- Mẫu câu phổ biến / 기본 문형:
- 여보세요/ yơ bô sê yô..................................... Alo
- 안녕히 계세요/ an nhyơng hi kê sê yô..............Xin chào ( Người đi chào người ở lại )
- 안녕히 가세요/ an nhyơng hi ka sê yô..............Xin chào ( Người ở lại chào người đi )
- 잘 가요 / chal ka yô..........................................Đi nhé ( đi tốt nhé )
- 고맙습니다/ kô map sưm li ta...........................Cảm ơn
- 감사합니다 / Kăm xa hăm li ta..........................Cảm ơn
- 천만에요/ chơn ma nê yô.................................Không có gì
- 미안합니다/ mi an hăm li ta...............................Xin Lỗi
- 죄송합니다/ Chuê sông hăm li ta......................Xin lỗi
- 괜찮아요 / kuên cha na yô................................Không sao
- Đuôu câu dạng ㅂ니다 / 습니다
- Trong từ điển của tiếng Hàn Quốc, ta không thể tìm thấy bất cứ từ nào có đuôi có dạng như : "ㅂ니다" hay "습니다". Và trong văn nói và văn viết ta phải chia những động từ hay danh từ gốc này,... để thành câu hoàn chỉnh.
- Những từ không có pat chim ( không có phụ âm bên dưới ) ta cộng thêm "ㅂ니다 " vào cuối câu.
- Những từ nào có pat chim ( có phụ âm bên dưới ) ta cộng thêm " 습니다 " vào cuối câu.
Ví dụ :
- Trong từ điển có từ 하다 ( Làm ) khi sắp xếp vào trong câu ta phải viết thành 합니다 ( không có pat chim )
- Trong từ điển có từ 목다 ( ăn ) khi sắp xếp vào trong câu ta phải viết thành 목습니다 ( có pat chim )
- 일하다 => 일합니다 ( làm việc )
- 가다 => 갑니다 ( đi )
- 마시다 => 마십니다 ( uống )
- 목다 => 목습니다 ( ăn )
( đọc và áp dụng vào các câu trên )
- Đuôi câu dạng 아요/어요/해요
- Khi chia từ gốc thành dạng này cần chú ý đến nguyên âm cuối của từ :
- Nếu từ gốc kết thúc bằng nguyên âm 아 hoặc 오 thì ta cộng với 아요
+ 가다 =>가 + 아요= 가요 / ka yô ( trường hợp này có 2 nguyên âm 아 được rút gọn 1 nguyên âm )
+ 좋다 =>좋 + 아요= 좋아요 / chô a yô ( không đọc phụ âm ㅎ bên dưới )
- Nếu từ gốc kết thúc bằng
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: