Thì Quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT) TRONG TIẾNG ANH (I HAD DONE)

A. Nghiên cứu tình huống trong ví dụ sau:

View attachment 10660

Tuần trước Sarah đến dự một bữa tiệc. Paul cũng đến bữa tiệc ấy nhưng họ không gặp nhau. Paul ra về lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h00. Vì vậy:

When Sarah arrived at the party, Paul wasn't there.
He had gone home.

Had gone là thì quá khứ hoàn thành.

I/we/you/he/she/it had + V3

Mẫu câu của thì Quá khứ hoàn thành là had + past participle (gone/seen/finished...).

Past participle là quá khứ phân từ, được thành lập từ động từ. Có hai cách để thành lập như sau:

- Đối với các động từ có quy tắc, các bạn chỉ việc thêm "ed" vào sau động từ, xem chi tiết TẠI ĐÂY
- Đối với các động từ bất quy tắc, các bạn tra bảng TẠI ĐÂY.

Đôi khi chúng ta nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ:

- Sarah arrived at the party

Đây là điểm bắt đầu của câu chuyện. Sau đó, nếu chúng ta muốn nói về những thứ đã xảy ra trước thời điểm này, chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (had...):

- When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home.

Một vài ví dụ khác:

- When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
- Karen didn't want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
- At first I thought I 'd done the right thing, but I soon realised that I 'd made a serious mistake.
- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn't flown before./He had never flown before.


View attachment 10661

B. Had done (past perfect) là quá khứ của have done (present perfect). So sánh:

View attachment 10662

C. So sánh Quá khứ hoàn thành (had done) và Quá khứ đơn (I did)

- Was Tom at the party when you arrived? "No, he had already gone home".
Nhưng "Was Tom there when you arrived?" "Yes, but he went home soon afterwards."
- Ann wasn't at home when I phoned. She was in London.
Nhưng "Ann had just got home when I phoned. She had been in London.


Nguồn: https://diendankienthuc.net
 
Bài tập thực hành

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: Đọc các tình huống sau và viết câu dựa vào các từ trong ngoặc.

1. You went to Jill 's house but she wasn't there. (she/go/out)...She had gone out...
2. You went back to your home town after many years. It wasn't the same as before.
(it/change/a lot)..............................................................................................
3. I invited Rachel to the party but she couldn't come.
(she/arrange/to do something else).....................................................................
4. You went to the cinema last night. You arrived at the cinema late.
(the film/already/begin).....................................................................................
5. I was very please to see Tim again after such a long time.
(I/not/see/him for five years)..............................................................................
6. I offered Sue something to eat but she wasn't hungry.
(she/just/have/breakfast)...................................................................................

Bài 2: Đọc các tình huống và viết câu kết thúc với từ "before". Sử dụng các động từ trong ngoặc.

1. The man sitting next to me on the plane was very nervous. It was his first flight.
(fly)......He had never flown before hoặc He hadn't flown before...
2. A woman walked into the room. She was a complete stranger to me.
(see) I.............................................................................before.
3. Simon played tennis yesterday. He wasn't very good at it because it was his first game.
(play) He..........................................................................
4. Last year we went to Denmark. It was our first time there.
(be) We..................................................................................

Bài 3: Sử dụng các câu bên trên để hoàn thành đoạn phía dưới. Những câu này theo trật tự thời gian mà chúng xảy ra vì thế (1) xảy ra trước (2), (2) xảy ra trước (3). Nhưng đoạn tổng hợp sẽ bắt đầu bằng câu màu đỏ, có lúc bạn phải sử dụng thì Quá khứ hoàn thành.

Tình huống 1:

(1). Somebody broke into the office during the night.
(2). We arrived at work in the morning.
(3). We called the police.

We arrived at work in the morning and found that somebody....had broken...into the office during the night. So we....................

Tình huống 2:

(1). Ann went out.
(2). I tried to phone her this morning.
(3). There was no answer.

I tried to phone Ann this morning but..........................no answer. She........................out.

Tình huống 3:

(1) Jim came back from holiday a few days ago.
(2) I met him the same day.
(3) He looked very well.

I met Jim a few days ago. He...................................just......................................... He.............................

Tình huống 4:

(1) Kevin wrote to Sally many times.
(2) She never replied to his letters.
(3) Yesterday he had a phone call from her.
(4) He was very surprised.

Yesterday Kevin................................................ He..........................................many times but she..............................

Bài 4: Chia động từ, sử dụng thì Quá khứ hoàn thành hoặc Quá khứ đơn

1. "Was Tom at the party when you arrived?" No, he....had gone.....(go) home.
2. I felt tired when I got home, so I................................(go) to bed.
3. The house was very quiet when I got home. Everybody....................................(go) to bed.
4. Sorry I'm late. The car...............................(break) down on my way here.
5. We were driving along the road when we.................................(see) a car which.........................(break) down, so we..........................(stop) to see if we could help.

Nguồn: https://diendankienthuc.net
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top