Thể bị động tiếng Anh

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
THỂ BỊ ĐỘNG TIẾNG ANH

1. Cấu trúc nguyên mẫu sau động từ bị động.


1.1. Sau các động từ: acknowledge, assume, believe, claim, consider, estimate, feel, find, know, presume, report, say, think, understand
- Các kiểu câu như: people consider/know/think...that he is... có thể có hai hình thức bị
động.

+ It is considered/known/thought...that he is...
+ He is considered/known/thought...to be...
Ví dụ:
  • People said that he was jealous of her.
    - It was said that he was jealous of her.
    - He was said to be jealous of her.
- Trong hai cấu trúc trên thì cấu trúc nguyên mẫu là gọn hơn. Nó được dùng chỉ yếu với
to be mặc dù đôi khi các nguyên mẫu khác có thể được dùng.
Ví dụ:
  • He is thought to have information which will be useful to the police.
- Khi có sự chênh lệch về thì giữa động từ chính và động từ ở mệnh đề sau that, ta dùng nguyên mẫu hoàn thành.
Ví dụ:
  • People know that he was a famous actor.
    - It is known that he was a famous actor.
    - He is known to have been a famous actor.
1.2. Sau "Suppose":

- Suppose ở thể bị động có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hiện tại của bất cứ động từ nào nhưng cấu trúc này thường chuyển tải ý nghĩa của bổn phận và do đó không tương đương với suppose ở chủ động cách.
Ví dụ:
  • You are supposed to know how to drive.
    - It is your duty to know how to drive.
    - You should know how to drive.
- Tương tự suppose ở thụ động cách có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hoàn
thành của bất cứ động từ nào. Cấu trúc này có thể chuyển tải ý nghĩa về bổn phận nhưng thường thì không.
Ví dụ:
  • He is supposed to have escaped by disguising as a woman. - People suppose that he escaped by disguising woman.
1.3. Dạng tiếp diễn có thể được dùng sau hình thức bị động của believe, know, report, say, suppose, think, understand.

Ví dụ:
  • He is believed/known/said/supposed/thought to be living abroad.
    People believe/know/say/suppose/think that he is living abroad.
  • You are supposed to be working.
    You should have been working.
- Thể hoàn thành của nguyên mẫu tiếp diễn cũng có thể dùng được.

Ví dụ:
  • He is believed to have been waiting for a message.
    People believe that he was waiting for a message.
  • You are supposed to have been working.
    You should have been working.
2. Cấu trúc let someone do something được chuyển thành:

to be + allowed/permitted + to do
Ví dụ:
  • He let me go.
    I was allowed/ permitted to go.
3. Câu có cấu trúc với ý nghĩa bị động (nhờ người khác làm gì)

have/get + something + Past Participle

Ví dụ:
  • We must have/get another key made.
  • John is having/getting his photos developed.
4. Sau There + to be có thể dùng động từ nguyên mẫu dạng bị động hoặc chủ động.

Ví dụ:
  • There is a lot of work to do/to be done.
  • There are some letters to write/ to be written to day.
5. Câu có động từ need + V-ing với nghĩa bị động:

Ví dụ:
  • The windows need cleaning/tobe cleaned.
  • The room needs re-decorating/to be re-decorated.
6. Trong lời nói thông tục đôi khi get được dùng thay cho to be.

Ví dụ:
  • Lots of postmen get bitten by dogs.
  • How did the painting get damaged?
7. Thêm to vào sau động từ chỉ giác quan ở câu bị động.

Ví dụ:
  • We heard him to come in. - He was heard to come in.
  • I saw her cross the street. - She was seen to cross the street.
8. Một số cấu trúc đặc biệt khác:

-
used to + verb -> used to + be + past participle

Ví dụ:
  • They used to start these engines by hand but now they start them by electricity. - These engines used to be started by hand but now they are started by electricity.
- have to + verb -> have to + be + past participle

Ví dụ:
  • We shall have to tow the car to the garage. - The car will have to be towed to the garage.
- to be going to verb -> to be going to + be + past participle
Ví dụ:
  • They are going to repair the roof of the house. - The roof of the house is going to be repaired.
- make + sb + verb -> to be made + to do something

Ví dụ:
  • They used to make little boys climb the chimneys to clean them. - Little boys used to be made to climb the chimneys to clean them.
- it’s high time sb did sth -> It’s high time sth was/were done

Ví dụ:
  • It’s high time someone told him to stop behaving like a child. - It’s high time he was told to stop behaving like a child.

Sưu tầm

Thực hành: Bài tập câu bị động trong tiếng Anh
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Cho mình hỏi là nếu với câu hỏi trong câu bị động thì mình lam sao?
Ví dụ như với câu khẳng định là "I have been ever ...." hay tương tự như vậy thì khi mình đặt câu hỏi như thế nào?
 
Cho mình hỏi là nếu với câu hỏi trong câu bị động thì mình lam sao?
Ví dụ như với câu khẳng định là "I have been ever ...." hay tương tự như vậy thì khi mình đặt câu hỏi như thế nào?

Muốn chuyển một câu từ chủ động sang bị động thì câu đó phải có câu trúc là A tác động B, trong đó sự tác động ấy phải được diễn tả bằng một động từ thường. Ta chuyển lại thành B bị tác động bởi A. Nếu một câu không có cấu trúc này thì bạn không thể nào chuyển nó thành bị động được.

Câu hỏi cũng chuyển tương tự như vậy thôi. Ví dụ hỏi rằng có phải A tác động vào B một lực không, thì chuyển lại thành có phải B bị A tác động vào một lực không.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top