Trang Dimple
New member
- Xu
- 38
Tên gọi của Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
1. Thời Hồng Bàng
Xích Quỷ: Thời Kinh Dương Vương vào năm 2879 TCN
Văn Lang: Thời Hùng Vương
Âu Lạc: Thời An Dương Vương
2. Nam Việt
(thuộc)Nam Việt: thời nhà Triệu, vương quốc Nam Việt gồm lãnh thổ Âu Lạc, Quảng Đông, Quảng Tây
3. Thời Bắc thuộc
Giao Chỉ bộ: Bắc thuộc thời Hán, bộ Giao Chỉ gồm miền bắc Việt Nam, Quảng Đông, Quảng Tây
Lĩnh Nam: Giai đoạn độc lập ngắn ngủi dưới thời Hai Bà Trưng, năm (40 - 43)
Giao Châu: Bắc thuộc từ thời nhà Đông Ngô đến nhà Đường
Vạn Xuân: Giai đoạn độc lập ngắn dưới thời nhà Tiền Lý năm (542 - 602)
An Nam: Bắc thuộc thời Đường (618-866)
Tĩnh Hải quân: tiếp tục trong thời thuộc Đường qua thời Tự chủ tới hết thời nhà Ngô (866-967)
4.Thời phong kiến độc lập
Đại Cồ Việt: Nhà Đinh - Tiền Lê và đầu thời Nhà Lý, từ 968 - 1054
Đại Việt: Nhà Lý - Nhà Trần, từ 1054 - 1400
Đại Ngu: Nhà Hồ ("Ngu" nghĩa là "hoà bình"), từ 1400 - 1407
Đại Việt: Nhà Hậu Lê - Nhà Tây Sơn và 03 năm đầu thời nhà Nguyễn, từ 1428 - 1802
Việt Nam: Nhà Nguyễn, từ năm 1804 - 1839
Đại Nam: Nhà Nguyễn, từ năm 1839 - 1887
5. Thời Pháp thuộc
(thuộc)Liên bang Đông Dương: Từ năm 1887, Pháp chia Việt Nam ra làm 3 xứ tương đương với 3 vương quốc là Tonkin (Bắc kỳ), Annam (Trung kỳ), Cochinchine (Nam kỳ), cả 3 đều nằm trong Liên bang Đông Dương
6.Giai đoạn từ năm 1945 đến hiện nay
Đế quốc Việt Nam: tháng 4 năm 1945 - tháng 8 năm 1945 dưới thời chính phủ Trần Trọng Kim
Quốc gia Việt Nam: 1949 - 1955 với quốc trưởng Bảo Đại do Pháp dựng lên
Việt Nam Cộng hòa: tồn tại từ 1955 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại miền Nam
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: từ 2 tháng 9 năm 1945 đến 2 tháng 7 năm 1976
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: từ ngày 2 tháng 7 năm 1976 đến nay.
nguồn vnkienthuc.com*