Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Thực chất, câu trần thuật trong tiếng Anh còn được gọi là câu kể hoặc câu tường thuật. Đây là kiểu câu dùng để thuật lại các sự việc, hiện tượng, trạng thái, tính chất, miêu tả tính cách hay nhận định sự việc, các hoạt động. Hay chúng được sử dụng để diễn đạt lại lời nói trong thực tế nhằm cung cấp thông tin, sự kiện cho đối phương.
Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần 3 sự thay đổi:
- Thì của động từ
- Đại từ và tính từ sở hữu
- Cụm từ chỉ thời gian
1. Present simple -> Past simple
He said “I am a student.” -> He said he was a student.
Anh ấy nói rằng anh ấy là 1 học sinh.
2. Present countinious -> Past countinious
He said “I am studying.” -> He said he was studying.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã đang học.
3. Simple past -> Past perfect
She said: “I did my housework.” -> She said that she had done her housework.
Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm công việc nhà của mình.
4. Present perfect -> Past perfect
Kate said “I have bought a book.” -> Kate said he had bought a book.
Kate nói rằng anh ấy đã mua quyển sách này.
5. Past perfect -> Past perfect
Katy said “he had bought a car.” -> Kate said he had bought a book.
Katy nói rằng cô ấy đã mua một chiếc xe mới.
6. Present perfect continuous -> Past perfect continuous
He said: “I have been waiting here for 3 hours.” -> He said that he had been waiting here for 3 hours.
Anh ta nói rằng anh ấy đã đợi ở đây gần 3 tiếng rồi.
7. Past continuous -> Past perfect continuous
Cardi said “I was writing 2 hours ago.” -> Cardi said that she had been writing for 2 hours.
Cardi nói rằng cô ấy đã viết được 2 tiếng rồi.
8. Future -> Present conditional
He said “I will become a teacher.” -> He said that he would become a teacher.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành một thầy giáo.
9. Future continuous -> Conditional continuous
He said: “I will be sitting at the coffee store.” -> He said that he would be sitting at the coffee store.
Anh ta nói rằng anh ta sẽ đang ngồi ở quán cafe.
CÁC CẤU TRÚC ĐẶT BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT:
- Câu tường thuật của câu phát biểu:
10. S + say/said + (that) + S + V
She says that she is a teacher.
Cô ấy nói rằng cô ấy là cô giáo đấy.
11. S + tell/told + (that) + S + V
He tells me that he has two daughters.
Anh ấy nói rằng anh ấy có 2 đứa con gái.
12. S + asked + (O) + if/whether + subject + V
He asked me if/whether I like banana.
Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích chuối không.
13. S + wanted to know + if / whether + S + V
He wanted to know if/whether I like banana.
Anh ấy muốn biết là tôi có thích chuối không.
14. S + wondered + if / whether + S + V.
He wonders if/whether I like banana.
Anh ấy hỏi là tôi có thích chuối không.
15. S + asked + (O) + What/When/… + Subject +Verb
My mother asked me what time I went to school.
Mẹ tôi muốn biết tôi đã đi học vào lúc mấy giờ.
16. Câu mệnh lệnh khẳng định: S + told + O + to + Vinf
Homi told Mars to call her.
Homi bảo Mars hãy gọi cho cô ấy.
17. Câu mệnh lệnh phủ định: S + told + O + not + to Vinf.
The driver told the passengers not to eat or drink in bus.
Tài xế nói với những người hành khách không ăn hay uống trên xe buýt.
18. S + advise + O + to Vinf.
My mother advised me to go to sleep early.
Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm hơn.
- Dạng câu: S + V + V-ing (có nhiều động từ có thể dùng cho cấu trúc này)
19. suggest + V-ing: đề nghị, gợi ý làm gì
She suggested going for a holiday.
Cô ấy đề nghị rằng chúng ta nên có 1 kì nghỉ.
20. admit + V-ing: thừa nhận làm gì
He admitted making wrong decision.
Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy đã có 1 quyết định sai lầm.
21. advise + V-ing: khuyên làm gì
He advised going to the doctor.
Anh ấy khuyên là nên đi gặp bác sĩ.
22. deny + V-ing: phủ nhận làm gì
She denied taking Tom’s money.
Cô ấy chối rằng mình không có lấy tiền của Tom.
- Dạng câu: S + V + sb + preposition + V-ing / noun (có nhiều động từ có thể dùng cho cấu trúc này)
23. accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì
Karren accused me of having stolen his car.
Karren buộc tội tôi rằng tôi đã cướp chiếc xe hơi của anh ấy.
24. prevent sb fromg doing sth: ngăn cản ai làm gì
My mother prevented me from playing games.
Mẹ tôi ngăn không cho tôi chơi game.
25. congratulate sb on doing sht: chúc mừng ai về điều gì
Tu congratulated me on winning the competition.
Tú đã chúc mừng tôi cho chiến thắng của cuộc thi.
26. blame sb for doing sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Jaki blamed me for making mistakes.
Jaki đổ lỗi cho tôi vì đã gây ra nhiều vấn đề.
27. warn sb against doing sth: cảnh báo ai không nên làm gì
Tan warned me against pronouncing the bad news.
Tan đã cảnh báo tôi không được thông báo cái tin xấu ấy.
28. thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì làm gì
She thanked him for helping her with troubles.
Cô ấy biết ơn anh ấy vì đã giúp cô lúc khó khăn.
29. criticize sb for doing sth: chỉ trích vì làm gì
Mom criticized me for breaking the wall.
Mẹ đã chỉ trích tôi vì tôi đã làm vở bức tường.
30. Câu tường thuật diễn tả lời mời: S + invite + sb + to V: mời ai làm gì
He invited me to come to his party.
Anh ấy mời tôi đến bữa tiệc.
31. Quan hệ nguyên nhân, kết quả:
“Don’t ask me to do that. I don’t like it “
Đừng bắt tôi làm những việc đó, tôi không thích chút nào.
-> He asked me not to ask him to do that, because he did not like it.
32. added that (và thêm vào đó)
“I miss my father. I will visit he tomorrow.”
Tôi nhớ cha của tôi và tôi sẽ đi thăm ông ấy vào ngày mai.
=> He said that he missed his father and added that he would visit him the next day.
33. Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh:
“This is my wallet. Don’t take it away.”
Đây là cái bóp của tôi, đừng lấy nó đi đâu đấy.
=> He said that was his wallet and told me not to take it away.
34. Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi:
“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”
Ngày mai là sinh nhật của tôi, đừng quên đấy nhé.
=> He said that the next day was his birthday and asked me if I remembered that.
35. S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái + that + Clause (kêu lên, thốt lên):
• She exclaimed with delight that the dress was lovely.
Cô ấy reo lên với vẻ vui sướng rằng cái váy trông dễ thương quá.
• She exclaimed with a horror that the film was so terrible.
Cô ấy thốt lên với vẻ sợ hãi rang bộ phim này thật kinh khủng.
• She exclaimed with an admiration that Taylor Swift was her idol.
Cô ấy reo lên đầy ngưỡng mộ rằng Taylor Swift chính là thần tượng của cô ấy.
• She exclaimed with a satisfaction that she got an A score.
Cô ấy thốt lên đầy vẻ vui sướng rằng cô ấy đã đạt được điểm A.
• She exclaimed with a surprise that her idol appeared at her school.
Cô ấy thốt lên đầy ngạc nhiên rằng thần tượng của cô ấy đang ở trường.
• She exclaimed with a disappointed that she failed the exam.
Cô ấy thốt lên đầy thất vọng rằng cô ấy đã rớt kì thi.
• She exclaimed with a regret that she did not do well in her work.
Cô ấy thốt lên đầy tiếc nuối rằng cô ấy đã không làm thật tốt trong công việc của cô ấy.
36. Trong lời chào với từ “greet”:
She said to me “Hello!” => She greeted me.
37. Trong lời cảm ơn với từ “thank”:
“Thank you very much for your help” => She thanked me for my help.
38. Trong lời chúc với từ “wish”:
“Happy new year!” => She wished me a happy new year.
Sưu tầm
Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần 3 sự thay đổi:
- Thì của động từ
- Đại từ và tính từ sở hữu
- Cụm từ chỉ thời gian
1. Present simple -> Past simple
He said “I am a student.” -> He said he was a student.
Anh ấy nói rằng anh ấy là 1 học sinh.
2. Present countinious -> Past countinious
He said “I am studying.” -> He said he was studying.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã đang học.
3. Simple past -> Past perfect
She said: “I did my housework.” -> She said that she had done her housework.
Cô ấy nói rằng cô ấy đã làm công việc nhà của mình.
4. Present perfect -> Past perfect
Kate said “I have bought a book.” -> Kate said he had bought a book.
Kate nói rằng anh ấy đã mua quyển sách này.
5. Past perfect -> Past perfect
Katy said “he had bought a car.” -> Kate said he had bought a book.
Katy nói rằng cô ấy đã mua một chiếc xe mới.
6. Present perfect continuous -> Past perfect continuous
He said: “I have been waiting here for 3 hours.” -> He said that he had been waiting here for 3 hours.
Anh ta nói rằng anh ấy đã đợi ở đây gần 3 tiếng rồi.
7. Past continuous -> Past perfect continuous
Cardi said “I was writing 2 hours ago.” -> Cardi said that she had been writing for 2 hours.
Cardi nói rằng cô ấy đã viết được 2 tiếng rồi.
8. Future -> Present conditional
He said “I will become a teacher.” -> He said that he would become a teacher.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành một thầy giáo.
9. Future continuous -> Conditional continuous
He said: “I will be sitting at the coffee store.” -> He said that he would be sitting at the coffee store.
Anh ta nói rằng anh ta sẽ đang ngồi ở quán cafe.
CÁC CẤU TRÚC ĐẶT BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT:
- Câu tường thuật của câu phát biểu:
10. S + say/said + (that) + S + V
She says that she is a teacher.
Cô ấy nói rằng cô ấy là cô giáo đấy.
11. S + tell/told + (that) + S + V
He tells me that he has two daughters.
Anh ấy nói rằng anh ấy có 2 đứa con gái.
12. S + asked + (O) + if/whether + subject + V
He asked me if/whether I like banana.
Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích chuối không.
13. S + wanted to know + if / whether + S + V
He wanted to know if/whether I like banana.
Anh ấy muốn biết là tôi có thích chuối không.
14. S + wondered + if / whether + S + V.
He wonders if/whether I like banana.
Anh ấy hỏi là tôi có thích chuối không.
15. S + asked + (O) + What/When/… + Subject +Verb
My mother asked me what time I went to school.
Mẹ tôi muốn biết tôi đã đi học vào lúc mấy giờ.
16. Câu mệnh lệnh khẳng định: S + told + O + to + Vinf
Homi told Mars to call her.
Homi bảo Mars hãy gọi cho cô ấy.
17. Câu mệnh lệnh phủ định: S + told + O + not + to Vinf.
The driver told the passengers not to eat or drink in bus.
Tài xế nói với những người hành khách không ăn hay uống trên xe buýt.
18. S + advise + O + to Vinf.
My mother advised me to go to sleep early.
Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm hơn.
- Dạng câu: S + V + V-ing (có nhiều động từ có thể dùng cho cấu trúc này)
19. suggest + V-ing: đề nghị, gợi ý làm gì
She suggested going for a holiday.
Cô ấy đề nghị rằng chúng ta nên có 1 kì nghỉ.
20. admit + V-ing: thừa nhận làm gì
He admitted making wrong decision.
Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy đã có 1 quyết định sai lầm.
21. advise + V-ing: khuyên làm gì
He advised going to the doctor.
Anh ấy khuyên là nên đi gặp bác sĩ.
22. deny + V-ing: phủ nhận làm gì
She denied taking Tom’s money.
Cô ấy chối rằng mình không có lấy tiền của Tom.
- Dạng câu: S + V + sb + preposition + V-ing / noun (có nhiều động từ có thể dùng cho cấu trúc này)
23. accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì
Karren accused me of having stolen his car.
Karren buộc tội tôi rằng tôi đã cướp chiếc xe hơi của anh ấy.
24. prevent sb fromg doing sth: ngăn cản ai làm gì
My mother prevented me from playing games.
Mẹ tôi ngăn không cho tôi chơi game.
25. congratulate sb on doing sht: chúc mừng ai về điều gì
Tu congratulated me on winning the competition.
Tú đã chúc mừng tôi cho chiến thắng của cuộc thi.
26. blame sb for doing sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Jaki blamed me for making mistakes.
Jaki đổ lỗi cho tôi vì đã gây ra nhiều vấn đề.
27. warn sb against doing sth: cảnh báo ai không nên làm gì
Tan warned me against pronouncing the bad news.
Tan đã cảnh báo tôi không được thông báo cái tin xấu ấy.
28. thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì làm gì
She thanked him for helping her with troubles.
Cô ấy biết ơn anh ấy vì đã giúp cô lúc khó khăn.
29. criticize sb for doing sth: chỉ trích vì làm gì
Mom criticized me for breaking the wall.
Mẹ đã chỉ trích tôi vì tôi đã làm vở bức tường.
30. Câu tường thuật diễn tả lời mời: S + invite + sb + to V: mời ai làm gì
He invited me to come to his party.
Anh ấy mời tôi đến bữa tiệc.
31. Quan hệ nguyên nhân, kết quả:
“Don’t ask me to do that. I don’t like it “
Đừng bắt tôi làm những việc đó, tôi không thích chút nào.
-> He asked me not to ask him to do that, because he did not like it.
32. added that (và thêm vào đó)
“I miss my father. I will visit he tomorrow.”
Tôi nhớ cha của tôi và tôi sẽ đi thăm ông ấy vào ngày mai.
=> He said that he missed his father and added that he would visit him the next day.
33. Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh:
“This is my wallet. Don’t take it away.”
Đây là cái bóp của tôi, đừng lấy nó đi đâu đấy.
=> He said that was his wallet and told me not to take it away.
34. Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi:
“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”
Ngày mai là sinh nhật của tôi, đừng quên đấy nhé.
=> He said that the next day was his birthday and asked me if I remembered that.
35. S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái + that + Clause (kêu lên, thốt lên):
• She exclaimed with delight that the dress was lovely.
Cô ấy reo lên với vẻ vui sướng rằng cái váy trông dễ thương quá.
• She exclaimed with a horror that the film was so terrible.
Cô ấy thốt lên với vẻ sợ hãi rang bộ phim này thật kinh khủng.
• She exclaimed with an admiration that Taylor Swift was her idol.
Cô ấy reo lên đầy ngưỡng mộ rằng Taylor Swift chính là thần tượng của cô ấy.
• She exclaimed with a satisfaction that she got an A score.
Cô ấy thốt lên đầy vẻ vui sướng rằng cô ấy đã đạt được điểm A.
• She exclaimed with a surprise that her idol appeared at her school.
Cô ấy thốt lên đầy ngạc nhiên rằng thần tượng của cô ấy đang ở trường.
• She exclaimed with a disappointed that she failed the exam.
Cô ấy thốt lên đầy thất vọng rằng cô ấy đã rớt kì thi.
• She exclaimed with a regret that she did not do well in her work.
Cô ấy thốt lên đầy tiếc nuối rằng cô ấy đã không làm thật tốt trong công việc của cô ấy.
36. Trong lời chào với từ “greet”:
She said to me “Hello!” => She greeted me.
37. Trong lời cảm ơn với từ “thank”:
“Thank you very much for your help” => She thanked me for my help.
38. Trong lời chúc với từ “wish”:
“Happy new year!” => She wished me a happy new year.
Sưu tầm