Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Trang tiểu thư

New member
Xu
0
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT


Câu
1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là
A . đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Câu
2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic
B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic
C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic
D . cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi

Câu
3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện
B. xuất hiện thực vật có hoa
C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ
D. tiến hoá động vật có vú

Câu
4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
A. cổ sinh
B. nguyên sinh
C. trung sinh
D. tân sinh

Câu
5. Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam
B. đệ tứ
C. jura
D. tam điệp

Câu
6. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng
B. kỉ jura
C. tam điệp
D. đêvôn

Câu
7. Ý nghĩa của hoá thạch là
A . bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu
8. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.

Câu
9. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là
A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất.
B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.
C. xuất hiện tảo.
D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.

Câu
10. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A . Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.

Câu
11. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố
B. Đại cổ sinh
C.
Đại trung sinh
D. Đại tân sinh.

Câu
12. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật,
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.

Câu
13. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D . ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.

Câu
14. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ
B. Dấu chân khủng long trên than bùn
C . Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn
D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

Câu
15. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do
A. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư
B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt
C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
D . Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống

Câu 16.
Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
A. Hoá thạch
B. Đặc điểm khí hậu, địa chất
C . Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất
D. Đặc điểm sinh vật

Câu
17. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất?
A. 12 triệu năm
B. 20 triệu năm
C. 50 triệu năm
D. 250 triệu năm

Câu
18. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon
B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi

Câu
19. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A . Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí
B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí
C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí
D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí

Câu
20. Chu kì bán rã của 14C và 238U là:
A . 5.730 năm và 4,5 tỉ năm
B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm
C. 570 năm và 4,5 triệu năm
D. 570 năm và 4,5 tỉ năm

Câu 21.
Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo
C. Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương
D . Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa

Câu
22. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây
A. 670 triệu năm
B. 1,5 tỉ năm
C. 1,7 tỉ năm
D. 3,5 tỉ năm

Câu
23. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?
A. Nguyên sinh
B. Cổ sinh
C. Trung sinh
D. Tân sinh

Câu
24. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:
A. Cacbon 12
B
. Cacbon 14
C. Urani 238
D. Phương pháp địa tầng




 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI.

1. Hoá thạch và sự hình thành hoá thạch:

- Hoá thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.

- Ví dụ: các hóa thạch: bộ xương, dấu vết của sinh vật để lại trân đá, xác sinh vật được bảo quản trong hổ phách hoặc trong lớp băng.

2. Vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.

- Là bằng chứng gián tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.

- Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới:

+ Xác định được loại sinh vật hoá thạch → lịch sử xuất hiện, phát triển diệt vong của chúng.

+ Căn cứ vào tuổi của các lớp đất chứa hoá thạch → có thể xác định được tuổi thọ của hoá thạch.

+ Từ tuổi những sinh vật hoá thạch → tuổi của lớp đất chứa chúng.

- Tuổi hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong các lớp đất chứa hóa thạch.

Ví dụ: thời gian bán rã của [SUP]14[/SUP]C là 5730 năm; của [SUP]238[/SUP]U là 4,5 tỉ năm.

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.

- Lớp vỏ Trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt gọi là phiến kiến tạo.

- Lớp dung nham nóng chảy bên dưới các phiến kiến tạo chuyển động đã tạo nên hiện tượng trôi dạt lục địa

- Những biến đổi về kiến tạo vỏ Trái đất như tạo núi, trôi dạt lục địa dẫn đến làm thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của Trái đất, do đó có thể làm tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh loài mới.

- Siêu lục địa (Pangaea), cách đây 250 triệu năm → tách thành 2: lục địa Bắc (Laurasia) và lục đại Nam (Gondowana), cách đây 180 triệu năm → các lục địa liên tiếp tách và nhập → Lục địa Ấn độ sáp nhập với lục didaj Âu – Á, cách đây 10 triệu năm → cuối cùng phân tách thành các lục địa như ngày nay.

- Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt.

3. Sinh vật trong các đại địa chất:

- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. Sự thay đổi các điều kiện địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.

- Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật. Sự thay đổi đó có thể ảnh hưởng đến một số loài rồi thông qua những mối quan hệ phức tạp giữa sinh vật với sinh vật trong hệ sinh thái mà ảnh hưởng dây chuyền đến nhiều loài khác. Vì vậy, sự phát triển của sinh giới đã diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạm của điều kiện khí hậu, địa chất.

- Sau mỗi lần tuyệt chủng hoàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống

- Các đại địa chất và các sinh vật tương ứng: 5 đại

1. Đại thái cổ :(cách đây khoảng 3500 triệu năm)

-Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất

2. Đại nguyên sinh :(cách đây 2500 triệu năm)

- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất

- Hóa thạch đv cổ nhất

- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo

3. Đại cổ sinh :(cách đây 300 – 542 triệu năm)

- Kỉ cambri: xuất hiện đv dây sống

- Kỉ Ocđôvic: xuất hiện TV

- Kỉ silua: cây có mạch và côn trùng chiếm lĩnh trên cạn, xuất hiện cá

- Kỉ đêvôn: phân hóa cá xương, xuất hiện lưỡng cư.

- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần, bò sát…

- Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng

4. Đại trung sinh :(cách đây 145 – 250 triệu năm)

-Kỉ tam điệp : cá xương phát triển, phân hóa bò sát cổ, xuất hiện chim và thú.

- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước và trên không.

- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín

5. Đại tân sinh :(cách đây 1,8 – 65 triệu năm)

- Kỉ đệ tam: phân hóa thú, chim, xuất hiện các nhóm linh trưởng.

- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày nay, xuất hiện loài người.
 

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top