So sánh' -고 가다/ 오다' và ' 어 가다/오다'
'-고 가다/오다' diễn tả một hành động kết thúc rồi đến hoặc đi, ngược lại ' 어 가다/오다' bao gồm 2 hành động diễn tả sự duy trì trạng thái của hành động phía trước còn kéo dài đến hiện tại hoặc hướng đến tương lai.
Phạm trù: 동사 ( động từ)
V+고 가다/오다
Diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái một hành động đã kết thúc hoặc hành động đó được duy trì.
1. Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước đã kết thúc.
친구를 만나고 왔어요.
Tôi đã gặp bạn rồi đến đây.
저녁은 우리집에서 잡수시고 가세요.
Chị ăn tối ở nhà tôi rồi hãy đi.
오늘은 이 일을 끝내고 갑시다.
Hôm nay chúng ta làm xong việc này rồi hãy đi.
하늘은 보니 우산을 가지고 가는 게 좋겠어요.
Trông bầu trời, tốt hơn nên mang dù đi.
혹시 없을지 모르니까 전화를 하고 오세요.
Không chừng ông ấy không có ở đó nên anh gọi điện rồi hãy đi.
2. Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước được duy trì.
Trong số các động từ duy trì kết quả, ngoài các động từ có ý nghĩa dính dáng đến cơ thể ra còn có vài động từ diễn tả đến hoặc đi đồng thời với sự duy trì trạng thái của hành động phía trước, cách này được dùng như sự tiến hành của cùng một hành động.
옷을 입고 갑니다.
Nó mặc áo đi.
버스를 타고 왔어
Tôi đi xe buýt đến.
아이가 엄마 손을 잡고 간다.
Đứa bé nắm tay mẹ đi.
부모님을 모시고 왔어
Tôi đã dẫn cha mẹ đến.
강아지를 끌고 가요.
Nó đắt chó đi.
아기를 음악회에 데리고 가요?
Chị dắt con đi xem ca nhạc chứ?
** -어/아/여 가다/오다
Phạm trù : 보조동사 (trợ động từ)
Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 và trợ động từ 가다/오다, chủ yếu dùng với động từ.
Ý nghĩa : Diễn tả sự duy trì đến hay đi của trạng thái động tác.
일이 잘 되어 갑니다.
Công việc tiến triển tốt đẹp.
나는 지금까지 열심히 살아 왔다.
Trước nay tôi đã sống một cách cố gắng.
3년동안 사귀어 온 그와 헤어졌다.
Tôi đã chia tay với anh chàng mình quen suốt 3 năm.
지끔까지는 참아왔지만 더 이상은 못 참는
Trước nay tôi đã nhịn nhưng không thể nhịn thêm được nữa.
오늘의 발표는 박교수님께서 평생 연구해 오신 결과라고 할 수 있다.
Có thể nói bài phát biểu hôm nay là kết quả mà giáo sư Park đã nghiên cứu cả đời.
Chúc các bạn học tốt nhé!
Bichkhoa blog
'-고 가다/오다' diễn tả một hành động kết thúc rồi đến hoặc đi, ngược lại ' 어 가다/오다' bao gồm 2 hành động diễn tả sự duy trì trạng thái của hành động phía trước còn kéo dài đến hiện tại hoặc hướng đến tương lai.
Phạm trù: 동사 ( động từ)
V+고 가다/오다
Diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái một hành động đã kết thúc hoặc hành động đó được duy trì.
1. Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước đã kết thúc.
친구를 만나고 왔어요.
Tôi đã gặp bạn rồi đến đây.
저녁은 우리집에서 잡수시고 가세요.
Chị ăn tối ở nhà tôi rồi hãy đi.
오늘은 이 일을 끝내고 갑시다.
Hôm nay chúng ta làm xong việc này rồi hãy đi.
하늘은 보니 우산을 가지고 가는 게 좋겠어요.
Trông bầu trời, tốt hơn nên mang dù đi.
혹시 없을지 모르니까 전화를 하고 오세요.
Không chừng ông ấy không có ở đó nên anh gọi điện rồi hãy đi.
2. Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước được duy trì.
Trong số các động từ duy trì kết quả, ngoài các động từ có ý nghĩa dính dáng đến cơ thể ra còn có vài động từ diễn tả đến hoặc đi đồng thời với sự duy trì trạng thái của hành động phía trước, cách này được dùng như sự tiến hành của cùng một hành động.
옷을 입고 갑니다.
Nó mặc áo đi.
버스를 타고 왔어
Tôi đi xe buýt đến.
아이가 엄마 손을 잡고 간다.
Đứa bé nắm tay mẹ đi.
부모님을 모시고 왔어
Tôi đã dẫn cha mẹ đến.
강아지를 끌고 가요.
Nó đắt chó đi.
아기를 음악회에 데리고 가요?
Chị dắt con đi xem ca nhạc chứ?
** -어/아/여 가다/오다
Phạm trù : 보조동사 (trợ động từ)
Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 và trợ động từ 가다/오다, chủ yếu dùng với động từ.
Ý nghĩa : Diễn tả sự duy trì đến hay đi của trạng thái động tác.
일이 잘 되어 갑니다.
Công việc tiến triển tốt đẹp.
나는 지금까지 열심히 살아 왔다.
Trước nay tôi đã sống một cách cố gắng.
3년동안 사귀어 온 그와 헤어졌다.
Tôi đã chia tay với anh chàng mình quen suốt 3 năm.
지끔까지는 참아왔지만 더 이상은 못 참는
Trước nay tôi đã nhịn nhưng không thể nhịn thêm được nữa.
오늘의 발표는 박교수님께서 평생 연구해 오신 결과라고 할 수 있다.
Có thể nói bài phát biểu hôm nay là kết quả mà giáo sư Park đã nghiên cứu cả đời.
Chúc các bạn học tốt nhé!
Bichkhoa blog