Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Sinh học 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="HuyNam" data-source="post: 67637"><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong>I – KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong></strong></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">- Đặc đểm thích nghi là các đặc điểm giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn.</span><span style="color: #242424">- Đặc điểm của quá trình hình thành quần thể thích nghi :</span><span style="color: #242424"> + Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .</span><span style="color: #242424"> + Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác</span><span style="color: #242424"><strong>I</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong></strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong>I – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong></strong></span><span style="color: #242424"><strong><em></em></strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong><em>1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi</em></strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong><em></em></strong></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">- Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hoá lâu dài, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến quá trình giao phối, quá trình CLTN.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">- VD1: <em>Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:</em></span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ Các gen quy định những đặc điểm về hình dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.</span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">- VD2:<em> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</em></span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.</span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ Giải thích: Khả năng kháng pênixilin của VK liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể.</span><span style="color: #242424"> Gen đột biến kháng thuốc nhanh chóng lan truyền trong quần thể vi khuẩn theo cơ chế biến nạp hay tải nạp bằng đường truyền theo hàng dọc (truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con qua sinh sản) hoặc truyền theo hàng ngang (truyền từ tế bào này sang tế bào khác)</span><span style="color: #242424">=> Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì:</span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ hệ gen của mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử ADN nên alen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình;</span><span style="color: #242424"> + tốc độ sinh sản nhanh làm tang nhanh số lượng vi khuẩn có gen kháng thuốc;</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ một số vi khuẩn nhận thêm gan kháng thuốc từ môi trường qua virut hoặc qua quá trình biến nạp.</span><span style="color: #242424">- Quá trình hình thành một đặc điểm thích nghi là do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.</span><span style="color: #242424">- Quá trình hình thành quần thể thích nghi là</span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ quá trình tăng tần số alen đột biến mới xuất hiện quy định một đặc điểm thích nghi nào đó;</span><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"> </span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">+ quá trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.</span><span style="color: #242424">- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào:</span><span style="color: #242424">+ quá trình phát sinh, tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài;</span><span style="color: #242424">+ tốc độ sinh sản của loài;</span><span style="color: #242424">+ áp lực của CLTN.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"><strong><em></em></strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong><em>2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.</em></strong></span><span style="color: #242424">- Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo <em>(Biston betularia)</em> sống trên thân cây bạch dương</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424">* <u>TN 1</u>: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">* <u>TN 2</u>: Ngược lại</span><span style="color: #242424">- Nhận xét: CLTN đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><span style="color: #242424"><strong></strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong>III – SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI</strong></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"><strong></strong></span><span style="color: #242424"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424">- Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo: trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể kém thích nghi. Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau</span><span style="color: #242424">- Trong điều kiện ổn định, đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động. Khi điều kiện môi trường đổi, đặc điểm thích nghi cũ có thể trở nên bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới hợp lí hơn.</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #242424"></span><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"><strong>- VD: loài rắn <em>Thamnophis sirtalis </em>có 2 loại: loại không có khả năng kháng độc (chất độc trong con mồi là 1 loại kì giông nhỏ) sẽ chết ngay sau khi ăn kì giông độc; loại có khả năng kháng độc lại có nhược điểm là rất chậm chạp sau khi ăn kì giông độc nên lại là mồi cho các loài ăn rắn.</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="HuyNam, post: 67637"] [SIZE=4][FONT=arial][COLOR=#242424][B]I – KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI [/B][/COLOR][COLOR=#242424] - Đặc đểm thích nghi là các đặc điểm giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn.[/COLOR][COLOR=#242424]- Đặc điểm của quá trình hình thành quần thể thích nghi :[/COLOR][COLOR=#242424] + Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .[/COLOR][COLOR=#242424] + Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác[/COLOR][COLOR=#242424][B]I I – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI [/B][/COLOR][COLOR=#242424][B][I] 1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi [/I][/B][/COLOR][COLOR=#242424] - Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hoá lâu dài, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến quá trình giao phối, quá trình CLTN. [/COLOR][COLOR=#242424] - VD1: [I]Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:[/I][/COLOR][COLOR=#242424] + Các gen quy định những đặc điểm về hình dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.[/COLOR][COLOR=#242424] + Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản. [/COLOR][COLOR=#242424] - VD2:[I] Sự tăng cường sức đề kháng của VK:[/I][/COLOR][COLOR=#242424] + Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.[/COLOR][COLOR=#242424] + Giải thích: Khả năng kháng pênixilin của VK liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể.[/COLOR][COLOR=#242424] Gen đột biến kháng thuốc nhanh chóng lan truyền trong quần thể vi khuẩn theo cơ chế biến nạp hay tải nạp bằng đường truyền theo hàng dọc (truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con qua sinh sản) hoặc truyền theo hàng ngang (truyền từ tế bào này sang tế bào khác)[/COLOR][COLOR=#242424]=> Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì:[/COLOR][COLOR=#242424] + hệ gen của mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử ADN nên alen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình;[/COLOR][COLOR=#242424] + tốc độ sinh sản nhanh làm tang nhanh số lượng vi khuẩn có gen kháng thuốc; [/COLOR][COLOR=#242424] + một số vi khuẩn nhận thêm gan kháng thuốc từ môi trường qua virut hoặc qua quá trình biến nạp.[/COLOR][COLOR=#242424]- Quá trình hình thành một đặc điểm thích nghi là do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.[/COLOR][COLOR=#242424]- Quá trình hình thành quần thể thích nghi là[/COLOR][COLOR=#242424] + quá trình tăng tần số alen đột biến mới xuất hiện quy định một đặc điểm thích nghi nào đó;[/COLOR][COLOR=#242424] + quá trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.[/COLOR][COLOR=#242424]- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào:[/COLOR][COLOR=#242424]+ quá trình phát sinh, tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài;[/COLOR][COLOR=#242424]+ tốc độ sinh sản của loài;[/COLOR][COLOR=#242424]+ áp lực của CLTN. [/COLOR][COLOR=#242424][B][I] 2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.[/I][/B][/COLOR][COLOR=#242424]- Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo [I](Biston betularia)[/I] sống trên thân cây bạch dương [/COLOR][COLOR=#242424]* [U]TN 1[/U]: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng. [/COLOR][COLOR=#242424] * [U]TN 2[/U]: Ngược lại[/COLOR][COLOR=#242424]- Nhận xét: CLTN đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. [/COLOR][COLOR=#242424][B] III – SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI [/B][/COLOR][COLOR=#242424] - Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo: trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể kém thích nghi. Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau[/COLOR][COLOR=#242424]- Trong điều kiện ổn định, đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động. Khi điều kiện môi trường đổi, đặc điểm thích nghi cũ có thể trở nên bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới hợp lí hơn. [/COLOR][B] - VD: loài rắn [I]Thamnophis sirtalis [/I]có 2 loại: loại không có khả năng kháng độc (chất độc trong con mồi là 1 loại kì giông nhỏ) sẽ chết ngay sau khi ăn kì giông độc; loại có khả năng kháng độc lại có nhược điểm là rất chậm chạp sau khi ăn kì giông độc nên lại là mồi cho các loài ăn rắn.[/B] [/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Sinh học 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Top