Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Sinh Học 11 - Chương 1 CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Trang tiểu thư" data-source="post: 95471" data-attributes="member: 146944"><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Tế bào lông hút b/ Tế bào nội bì</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Tế bào biểu bì d/ Tế bào vỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Từ 100 gam đến 400 gam. b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Từ 200 gam đến 600 gam. d/ Từ 400 gam đến 800 gam.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ 60 gam nước. b/ 90 gam nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ 10 gam nước. d/ 30 gam nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 10: Nước liên kết có vai trò:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Qua mạch gỗ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng b/ Khi cây thiếu nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Khi cây ở trong bóng râm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Khi cây ở ngoài sáng. b/ Khi cây ở trong tối.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Trang tiểu thư, post: 95471, member: 146944"] [FONT=Palatino Linotype][SIZE=4]Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do? a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào. b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện. c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn. d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào. Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: a/ Tế bào lông hút b/ Tế bào nội bì c/ Tế bào biểu bì d/ Tế bào vỏ. Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng? a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại. b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng. Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do? a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất. b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh. c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể. d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước. Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì: a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra. c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước? a/ Từ 100 gam đến 400 gam. b/ Từ 600 gam đến 1000 gam. c/ Từ 200 gam đến 600 gam. d/ Từ 400 gam đến 800 gam. Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể: a/ 60 gam nước. b/ 90 gam nước. c/ 10 gam nước. d/ 30 gam nước. Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì: a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. Câu 10: Nước liên kết có vai trò: a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể. b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước. c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào. Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây. c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ. d/ Qua mạch gỗ. Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng b/ Khi cây thiếu nước. c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên. d/ Khi cây ở trong bóng râm. Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước). c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước. d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở? a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng. b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày. c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng. d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày. Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? a/ Khi cây ở ngoài sáng. b/ Khi cây ở trong tối. c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi. d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước. Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra: a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng. b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng. c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối. d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối. Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào? a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng. b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể. c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng. d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng. [/SIZE][/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Sinh Học 11 - Chương 1 CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Top