Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Quy luật MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="liti" data-source="post: 34308" data-attributes="member: 2098"><p><strong><p style="text-align: center"><span style="color: Red"><span style="font-size: 22px">QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</span></span></p><p></strong></p><p><strong>I. QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Thí nghiệm của Mendel:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>* Thí nghiệm lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.</strong></p><p><strong></strong></p><p></p><p>Bố mẹ thuần chủng: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn</p><p></p><p>Con lai thế hệ thứ nhất: 100% vàng – trơn</p><p></p><p>Cho F1 tự thụ phấn</p><p></p><p>Con lai thế hệ thứ 2: 315 hạt vàng, trơn; 108 hạt vàng, nhăn; 101 xanh trơn; 32 xanh nhăn.</p><p></p><p>Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng- trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn</p><p></p><p><strong>* Chứng minh sự “độc lập” trong phép lai ở thí nghiệm trên</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Xét riêng kết quả của từng cặp tính trạng ờ F2 ta có kết quả như sau:</strong></p><p></p><p>- Hạt vàng : hạt xanh = (9+3) : (3+1) = (3 : 1)</p><p></p><p>- Hạt trơn : hạt nhăn = (9+3) : (3+1) = (3 : 1)</p><p>kết quả tương tự như khi lai 1 cặp tính trạng</p><p></p><p><strong>* Kết luận:</strong> Kết quả tỉ lệ phân li (9 : 3 : 3 : 1) ở F2 trong thí nghiệm trên thực chất là sự tương tác độc lập của 2 tỉ lệ (3 : 1) x (3 : 1)</p><p></p><p><strong>2. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai:</strong></p><p></p><p><strong>Qui ước gen:</strong></p><p></p><p>A ---> qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a ---> qui định hạt xanh</p><p></p><p>B ---> qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với b ---> qui định hạt nhăn</p><p><em></em></p><p><em>Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:</em></p><p><em></em></p><p></p><p>Ptc: AABB x aabb</p><p></p><p>Gp: AB ab</p><p></p><p>AaBb</p><p></p><p></p><p>100% hạt vàng - trơn</p><p></p><p>F1 x F1: AaBb x AaBb</p><p></p><p>GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab</p><p></p><p>Khung penet:</p><p></p><p>AB Ab aB ab Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình</p><p></p><p>AB AABB AABb AaBB AaBb 1AABB 2AaBB 1aaBB 9A_B_: Vàng-trơn</p><p></p><p>anhtrAb AABb AAbb AaBb Aabb 2AABb 4AaBb 2aaBb 3A_bb: Vàng-nhăn</p><p></p><p>aB AaBB AaBb aaBB aaBb 1AAbb 2Aabb 1aabb 3aaB_: Xanh-trơn</p><p></p><p>ab AaBb Aabb aaBb aabb 1aabb: Xanh-nhăn</p><p></p><p>3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học</p><p></p><p>- Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên)</p><p></p><p>- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.</p><p></p><p><strong>4. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau</strong></p><p></p><p></p><p>- Số loại giao tử: = 2n với n là số cặp gen dị hợp.</p><p></p><p>Ví dụ: kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp có 21=2 loại giao tử là A, a</p><p></p><p>Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp có 8 loại giao tử</p><p></p><p>Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp có 4 loại giao tử</p><p></p><p>- Cách viết giao tử kiểu phân nhánh</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>- Cách viết giao tử tứ bội và sơ đồ lai tứ bội</p><p>Một gen có 2 alen ở trạng thái tứ bội sẽ có các dạng kiểu gen như sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa</p><p></p><p></p><p></p><p>Sơ đồ lai ví dụ:</p><p></p><p>P: AAaa x AAaa</p><p></p><p>Gp: 1/6AA : 4/6Aa :1/6 aa 1/6AA : 4/6Aa :1/6 aa</p><p>Khung penet:</p><p></p><p>1/6AA 4/6Aa 1/6aa Tỉ lệ kiểu gen</p><p>1/6AA 1/36AAAA4/36AAAa1/36AAaa 1/36AAAA8/36AAAa18/36AAaa</p><p>4/6Aa 4/36AAAa16/36AAaa4/36Aaaa 8/36Aaaa1/36aaaa</p><p>1/6aa 1/36AAaa4/36Aaaa1/36aaaa</p><p></p><p><strong>II. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:</strong></p><p></p><p><strong><p style="text-align: center"></p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Số cặp gen dị hợp F1 = số cặp tính trạng đem lai</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Số lượng các loại giao tử F1</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Số tổ hợp giao tử ở F2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Tỉ lệ phân li kiểu gen F2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Số lượng các loại kiểu gen F2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Tỉ lệ phân li kiểu hình F2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>Số lượng các loại kiểu hình F2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>1 2 4 1 : 2 : 1 3 (3 : 1) 2</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>2 4 16 (1 : 2 : 1)2 9 (3 : 1)2 4</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>...</p></strong></p><p style="text-align: center"><strong>n 2n 4n (1 : 2 : 1)n 3n (3 : 1)n 2n</p><p></strong><strong></strong></p><p><strong>III. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:</strong></p><p></p><p>- Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp sinh vật đa dạng, phong phú.</p><p></p><p>- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau.</p><p></p><p>- Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.</p><p></p><p>- Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.</p><p></p><p>- Số tổ giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.</p><p></p><p></p><p><strong>Bài liên quan</strong></p><p></p><p>1.<a href="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/24820-trac-nghiem-ve-quy-luat-phan-li-doc-lap-mendel.html" target="_blank">Trắc nghiệm về quy luật phân li độc lập Mendel</a></p><p>2.<a href="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/19208-chuyen-de-bai-tap-di-truyen-va-bien-di.html#post39406" target="_blank">Chuyên đề bài tập di truyền và biến dị</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="liti, post: 34308, member: 2098"] [B][CENTER][COLOR="Red"][SIZE="6"]QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP[/SIZE][/COLOR][/CENTER][/B] [B]I. QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP[/B] [B] 1. Thí nghiệm của Mendel:[/B] [B] * Thí nghiệm lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt. [/B] Bố mẹ thuần chủng: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn Con lai thế hệ thứ nhất: 100% vàng – trơn Cho F1 tự thụ phấn Con lai thế hệ thứ 2: 315 hạt vàng, trơn; 108 hạt vàng, nhăn; 101 xanh trơn; 32 xanh nhăn. Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng- trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn [B]* Chứng minh sự “độc lập” trong phép lai ở thí nghiệm trên Xét riêng kết quả của từng cặp tính trạng ờ F2 ta có kết quả như sau:[/B] - Hạt vàng : hạt xanh = (9+3) : (3+1) = (3 : 1) - Hạt trơn : hạt nhăn = (9+3) : (3+1) = (3 : 1) kết quả tương tự như khi lai 1 cặp tính trạng [B]* Kết luận:[/B] Kết quả tỉ lệ phân li (9 : 3 : 3 : 1) ở F2 trong thí nghiệm trên thực chất là sự tương tác độc lập của 2 tỉ lệ (3 : 1) x (3 : 1) [B]2. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai:[/B] [B]Qui ước gen:[/B] A ---> qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a ---> qui định hạt xanh B ---> qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với b ---> qui định hạt nhăn [I] Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau: [/I] Ptc: AABB x aabb Gp: AB ab AaBb 100% hạt vàng - trơn F1 x F1: AaBb x AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Khung penet: AB Ab aB ab Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình AB AABB AABb AaBB AaBb 1AABB 2AaBB 1aaBB 9A_B_: Vàng-trơn anhtrAb AABb AAbb AaBb Aabb 2AABb 4AaBb 2aaBb 3A_bb: Vàng-nhăn aB AaBB AaBb aaBB aaBb 1AAbb 2Aabb 1aabb 3aaB_: Xanh-trơn ab AaBb Aabb aaBb aabb 1aabb: Xanh-nhăn 3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học - Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên) - Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp. [B]4. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau[/B] - Số loại giao tử: = 2n với n là số cặp gen dị hợp. Ví dụ: kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp có 21=2 loại giao tử là A, a Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp có 8 loại giao tử Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp có 4 loại giao tử - Cách viết giao tử kiểu phân nhánh - Cách viết giao tử tứ bội và sơ đồ lai tứ bội Một gen có 2 alen ở trạng thái tứ bội sẽ có các dạng kiểu gen như sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa Sơ đồ lai ví dụ: P: AAaa x AAaa Gp: 1/6AA : 4/6Aa :1/6 aa 1/6AA : 4/6Aa :1/6 aa Khung penet: 1/6AA 4/6Aa 1/6aa Tỉ lệ kiểu gen 1/6AA 1/36AAAA4/36AAAa1/36AAaa 1/36AAAA8/36AAAa18/36AAaa 4/6Aa 4/36AAAa16/36AAaa4/36Aaaa 8/36Aaaa1/36aaaa 1/6aa 1/36AAaa4/36Aaaa1/36aaaa [B]II. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:[/B] [B][CENTER] Số cặp gen dị hợp F1 = số cặp tính trạng đem lai Số lượng các loại giao tử F1 Số tổ hợp giao tử ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu gen F2 Số lượng các loại kiểu gen F2 Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 Số lượng các loại kiểu hình F2 1 2 4 1 : 2 : 1 3 (3 : 1) 2 2 4 16 (1 : 2 : 1)2 9 (3 : 1)2 4 ... n 2n 4n (1 : 2 : 1)n 3n (3 : 1)n 2n[/CENTER][/B] [B] III. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:[/B] - Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp sinh vật đa dạng, phong phú. - Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau. - Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao. - Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Số tổ giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó. [B]Bài liên quan[/B] 1.[URL="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/24820-trac-nghiem-ve-quy-luat-phan-li-doc-lap-mendel.html"]Trắc nghiệm về quy luật phân li độc lập Mendel[/URL] 2.[URL="https://diendankienthuc.net/diendan/sinh-hoc-12/19208-chuyen-de-bai-tap-di-truyen-va-bien-di.html#post39406"]Chuyên đề bài tập di truyền và biến dị[/URL] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Quy luật MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Top