Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Quá trình nhân đôi ADN, phân biệt sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bão lá" data-source="post: 47564" data-attributes="member: 46696"><p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><span style="font-size: 15px"><strong>Quá trình nhân đôi ADN, phân biệt sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></span></p><p></p><p> Quá trình nhân đôi - tổng hợp ADN</p><p>Mô hình sao chép ADN sợi kép : vi khuẩn và sv nhân thực</p><p></p><p style="text-align: center"><strong>QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN Ở SV NHÂN SƠ</strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p><p>1. Các thành phần tham gia :</p><p> </p><p>+ ADN khuôn</p><p> + Điểm khởi đầu sao chép : chỉ một trình tự khởi đầu sao chép <strong>duy nhất</strong> : 245 cặp bazơnitơ <strong>giàu A=T </strong>dễ biến tính để tách thành các mạch đơn.</p><p> + Các loại prôtêin tham gia sao chép:</p><p> - DnaA : Gắn vào điểm khởi đầu sao chép và <strong>khởi đầu</strong> sao chép .</p><p> - DnaC : <strong>Tạo phức</strong> với DnB ,<strong>thúc đẩy</strong> DnB liên kết với ADN.</p><p> - REP và DnB : <strong>giãn xoắn</strong> ADN</p><p> - IHF và FIS : Prôtêin <strong>liên kết</strong> ADN</p><p> - TBP: <strong>dừng</strong> chạc sao chép</p><p> - SSB : <strong>ngăn cản</strong> hai mạch ADN liên kết bổ sung</p><p> + Các nuclêôtit: deoxyribonucleotide triphotphat và ribonucleotide triphotphat :</p><p> - các <strong>đơn vị cấu trúc</strong> nên ADN</p><p> - <strong>cung cấp năng lượng</strong> cho quá trình sao chép ( VD : ATP, GTP…)</p><p> + Các enzim:</p><p> - Gyraze: ( một loại topoisomerase II ) : <strong>gỡ rối</strong> ADN và <strong>tháo xoắn</strong></p><p> - Helicase: <strong>giãn xoắn</strong> phân tử ADN sợi kép</p><p> - ADN primase : <strong>tổng hợp</strong> đoạn ARN mồi</p><p> - ADN ligase : <strong>nối</strong> các đoạn Okazaki</p><p> - ADN polimerase : 5 loại :</p><p> * ADN polimerase I: <strong>tổng hợp</strong> ADN, <strong>thay thế</strong> đoạn mồi ARN, <strong>đọc sửa</strong>.</p><p> * ADN polimerase II: <strong>sửa chữa ADN</strong>.</p><p> *ADN polimerase III: <strong>tổng hợp AND chính</strong>, <strong>đọc sửa</strong>.</p><p> * ADN polimerase IV và V : <strong>sửa chữa ADN</strong>.</p><p></p><p> 2. Nguyên tắc của quá trình sao chép :</p><p></p><p> + Nguyên tắc <strong>bổ sung: A = T , G = X</strong></p><p> + nguyên tắc <strong>bán bảo tồn</strong></p><p><strong></strong></p><p> Sự hình thành chuỗi polinucleotit như sau :</p><p></p><p><strong>3. Các bước của quá trình sao chép :</strong></p><p><strong></strong></p><p> + Sự <strong>khởi đầu</strong> sao chép :</p><p> - Prôtêin DnA gắn vào vị trí khởi dầu sao chép, làm <strong>giãn xoắn</strong> đồng thời làm <strong>gãy </strong>các liên kết hiđro giữa các cặp bazơnitơ, có sử dụng năng lượng ATP.</p><p> - DnB và DnC vào vị trí khởi đầu sao chép hình thành phức hệ khởi đầu sao chép gồm : DnA, DnB, DnC.</p><p> - Phức hệ các enzim helicase, gyrase và protein SSB : làm <strong>giãn xoắn</strong> và <strong>phân tách</strong> hai mạch đơn của phân tử ADN sợi kép làm khuôn.</p><p></p><p>+ Sự hình thành <strong>phức hệ tạo ARN mồi</strong> ( primosome):</p><p> Enzim ADN primase gắn vào và hình thành nên primosome: tức tạo <strong>ARN mồi ở đầu 5’</strong> của mỗi đoạn ADN mới được tổng hợp cũng như đầu 5’ ở mỗi doạn Okazaki.</p><p> <+ Tổng hợp <strong>mạch ADN dẫn đầu ( </strong>mạch được tổng hợp liên tục ):</p><p> - Chiều mạch mới đang được tổng hợp ( 5’ 3’ ) <strong>thuận chiều</strong> với hoạt động của ADN polymerase nên chỉ cần <strong>1 đoạn ARN mồi duy nhất</strong>.</p><p> - ADN pol III sẽ gắn vào vị trí đoạn mồi này và xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi ( bằng việc lắp ráp các nu vào đầu 3’ theo NTBS ) cho đến khi kết thúc mạch ADN làm khuôn.</p><p> + Tổng hợp <strong>mạch ADN theo sau ( </strong>mạch được tổng hợp gián đoạn ):</p><p> - Đoạn ARN mồi được tổng hợp nhờ phức hệ primosome</p><p> - Mạch ADN khuôn <strong>quay ngược 1800</strong> và gắn vào phức hệ ADN pol III và phức hệ enzim này xúc tac phản ứng kéo dài chuỗi.</p><p> - Quá trình <strong>kéo dài</strong> chuỗi tiếp diễn đến khi ADN pol III hoàn thành việc kết nối khoảng 1000 – 2000 nu và tiếp cận được đầu 5’ của đoạn Okazaki phía trước.</p><p> - ADN pol III <strong>rời khỏi</strong> mạch kkhuôn và protein SSB cũng được <strong>giải phóng</strong> ra khỏi mạch khuôn.</p><p> - Khi quá trình tổng hợp ADN xảy ra ở đoạn Okazaki tiếp theo, ngày càng có nhiều protein SSB <strong>gắn</strong> vào phía sau enzim ADN polymerase trên mạch khuôn được dùng tổng hợp sợi theo sau.</p><p> - Sau khi protein SSB gắn vào mạch ADN khuôn , phức hệ primosome sẽ xúc tác việc tổng hợp một đoạn <strong>ARN mồi mới</strong> , và theo sau là đoạn ADN được tổng hợp nhờ ADN pol III. Cứ như vậy chu kỳ tổng hợp các đoạn Okazaki tiếp diễn.</p><p> - Khi tích luỹ được nhiều đoạn Okazaki ( có ít nhất 2 doạn Okazaki ) E. ADN pol I hoạt động : <strong>loại bỏ ARN mồi</strong> và <strong>bổ sung nu vào đầu 3’</strong> của một đoạn Okazaki.</p><p> - E. ADN ligaze sử dụng NAD+ để xúc tác phản ứng <strong>hình thành liên kết</strong> <strong>photphodieste</strong> giữa hai đoạn Okazaki liền kề.</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN Ở SV NHÂN THỰC</strong></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><strong> Giống </strong>với quá trình nhân đôi của ADN ở SV nhân sơ ở <strong>nguyên lý hoá sinh</strong> và <strong>sinh học phân tử</strong>. </li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>Khác</strong> nhau chủ yếu do <strong>tổ chức hệ gen</strong> của SV nhân thực phức tạp hơn và <strong>ADN phân bố trên nhiều NST khác nhau.</strong> </li> </ul> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: right"><span style="color: #0000ff"><em>Nguồn: sưu tầm*</em></span></p> <p style="text-align: right"></p><p><span style="color: #008000">Xem thêm</span></p><p></p><p>Các dạng bài tập di truyền quần thể</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bão lá, post: 47564, member: 46696"] [CENTER][COLOR=#008000][SIZE=4][B]Quá trình nhân đôi ADN, phân biệt sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ [/B][/SIZE][/COLOR][/CENTER] Quá trình nhân đôi - tổng hợp ADN Mô hình sao chép ADN sợi kép : vi khuẩn và sv nhân thực [CENTER][B]QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN Ở SV NHÂN SƠ [/B][/CENTER] 1. Các thành phần tham gia : + ADN khuôn + Điểm khởi đầu sao chép : chỉ một trình tự khởi đầu sao chép [B]duy nhất[/B] : 245 cặp bazơnitơ [B]giàu A=T [/B]dễ biến tính để tách thành các mạch đơn. + Các loại prôtêin tham gia sao chép: - DnaA : Gắn vào điểm khởi đầu sao chép và [B]khởi đầu[/B] sao chép . - DnaC : [B]Tạo phức[/B] với DnB ,[B]thúc đẩy[/B] DnB liên kết với ADN. - REP và DnB : [B]giãn xoắn[/B] ADN - IHF và FIS : Prôtêin [B]liên kết[/B] ADN - TBP: [B]dừng[/B] chạc sao chép - SSB : [B]ngăn cản[/B] hai mạch ADN liên kết bổ sung + Các nuclêôtit: deoxyribonucleotide triphotphat và ribonucleotide triphotphat : - các [B]đơn vị cấu trúc[/B] nên ADN - [B]cung cấp năng lượng[/B] cho quá trình sao chép ( VD : ATP, GTP…) + Các enzim: - Gyraze: ( một loại topoisomerase II ) : [B]gỡ rối[/B] ADN và [B]tháo xoắn[/B] - Helicase: [B]giãn xoắn[/B] phân tử ADN sợi kép - ADN primase : [B]tổng hợp[/B] đoạn ARN mồi - ADN ligase : [B]nối[/B] các đoạn Okazaki - ADN polimerase : 5 loại : * ADN polimerase I: [B]tổng hợp[/B] ADN, [B]thay thế[/B] đoạn mồi ARN, [B]đọc sửa[/B]. * ADN polimerase II: [B]sửa chữa ADN[/B]. *ADN polimerase III: [B]tổng hợp AND chính[/B], [B]đọc sửa[/B]. * ADN polimerase IV và V : [B]sửa chữa ADN[/B]. 2. Nguyên tắc của quá trình sao chép : + Nguyên tắc [B]bổ sung: A = T , G = X[/B] + nguyên tắc [B]bán bảo tồn [/B] Sự hình thành chuỗi polinucleotit như sau : [B]3. Các bước của quá trình sao chép : [/B] + Sự [B]khởi đầu[/B] sao chép : - Prôtêin DnA gắn vào vị trí khởi dầu sao chép, làm [B]giãn xoắn[/B] đồng thời làm [B]gãy [/B]các liên kết hiđro giữa các cặp bazơnitơ, có sử dụng năng lượng ATP. - DnB và DnC vào vị trí khởi đầu sao chép hình thành phức hệ khởi đầu sao chép gồm : DnA, DnB, DnC. - Phức hệ các enzim helicase, gyrase và protein SSB : làm [B]giãn xoắn[/B] và [B]phân tách[/B] hai mạch đơn của phân tử ADN sợi kép làm khuôn. + Sự hình thành [B]phức hệ tạo ARN mồi[/B] ( primosome): Enzim ADN primase gắn vào và hình thành nên primosome: tức tạo [B]ARN mồi ở đầu 5’[/B] của mỗi đoạn ADN mới được tổng hợp cũng như đầu 5’ ở mỗi doạn Okazaki. <+ Tổng hợp [B]mạch ADN dẫn đầu ( [/B]mạch được tổng hợp liên tục ): - Chiều mạch mới đang được tổng hợp ( 5’ 3’ ) [B]thuận chiều[/B] với hoạt động của ADN polymerase nên chỉ cần [B]1 đoạn ARN mồi duy nhất[/B]. - ADN pol III sẽ gắn vào vị trí đoạn mồi này và xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi ( bằng việc lắp ráp các nu vào đầu 3’ theo NTBS ) cho đến khi kết thúc mạch ADN làm khuôn. + Tổng hợp [B]mạch ADN theo sau ( [/B]mạch được tổng hợp gián đoạn ): - Đoạn ARN mồi được tổng hợp nhờ phức hệ primosome - Mạch ADN khuôn [B]quay ngược 1800[/B] và gắn vào phức hệ ADN pol III và phức hệ enzim này xúc tac phản ứng kéo dài chuỗi. - Quá trình [B]kéo dài[/B] chuỗi tiếp diễn đến khi ADN pol III hoàn thành việc kết nối khoảng 1000 – 2000 nu và tiếp cận được đầu 5’ của đoạn Okazaki phía trước. - ADN pol III [B]rời khỏi[/B] mạch kkhuôn và protein SSB cũng được [B]giải phóng[/B] ra khỏi mạch khuôn. - Khi quá trình tổng hợp ADN xảy ra ở đoạn Okazaki tiếp theo, ngày càng có nhiều protein SSB [B]gắn[/B] vào phía sau enzim ADN polymerase trên mạch khuôn được dùng tổng hợp sợi theo sau. - Sau khi protein SSB gắn vào mạch ADN khuôn , phức hệ primosome sẽ xúc tác việc tổng hợp một đoạn [B]ARN mồi mới[/B] , và theo sau là đoạn ADN được tổng hợp nhờ ADN pol III. Cứ như vậy chu kỳ tổng hợp các đoạn Okazaki tiếp diễn. - Khi tích luỹ được nhiều đoạn Okazaki ( có ít nhất 2 doạn Okazaki ) E. ADN pol I hoạt động : [B]loại bỏ ARN mồi[/B] và [B]bổ sung nu vào đầu 3’[/B] của một đoạn Okazaki. - E. ADN ligaze sử dụng NAD+ để xúc tác phản ứng [B]hình thành liên kết[/B] [B]photphodieste[/B] giữa hai đoạn Okazaki liền kề. [CENTER][B]QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN Ở SV NHÂN THỰC[/B] [/CENTER] [LIST] [*][B] Giống [/B]với quá trình nhân đôi của ADN ở SV nhân sơ ở [B]nguyên lý hoá sinh[/B] và [B]sinh học phân tử[/B]. [*][B]Khác[/B] nhau chủ yếu do [B]tổ chức hệ gen[/B] của SV nhân thực phức tạp hơn và [B]ADN phân bố trên nhiều NST khác nhau.[/B] [/LIST] [CENTER] [/CENTER] [RIGHT][COLOR=#0000ff][I]Nguồn: sưu tầm*[/I][/COLOR] [/RIGHT] [COLOR=#008000]Xem thêm[/COLOR] Các dạng bài tập di truyền quần thể [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Quá trình nhân đôi ADN, phân biệt sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
Top