Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng.

NguoiDien

Người Điên
Xu
0
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG

Đường thẳng trong mặt phẳng


I.Phương trình tổng quát của đường thẳng:

A.Các kiến thức cơ bản:

1. Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng:


\[ax+by+c=0\;(a^2+b^2\not=0)\]

\[\vec{n}=(a; b)\] là một vectơ pháp tuyến.

2. Đường thẳng đi qua điểm \[M(x_0; y_0)\] nhận vectơ \[\vec{n}=(a; b)\] làm vectơ pháp tuyến có phương trình:

\[a(x-x_0)+b(y-y_0)=0\]

3. Đường thẳng cắt trục \[Ox\] tại điểm \[A(a; 0)\] và \[Oy\] tại điểm \[B(0; b)\qquad (ab\not=0)\] có phương trình theo đoạn chắn:

\[\frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1\].

4. Phương trình đường thẳng theo hệ số góc có dạng \[y=kx+b\], trong đó \[k=\tan\alpha\] với \[\alpha\] là góc giữa tia \[Mt\] (phần của đường thẳng nằm phía trên \[Ox\]) với tia \[Mx\].

5. Đường thẳng qua điểm \[M(x_0; y_0)\] và có hệ số góc \[k\] sẽ có phương trình:

\[y-y_0=k(x-x_0)\]

6. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng \[\Delta_1:\quad a_1x+b_1y+c_1=0\] và \[\Delta_2:\quad a_2x+b_2y+c_2=0\]. Toạ độ giao điểm của \[\Delta_1\] và \[\Delta_2\] là nghiệm của hệ:

\[\begin{cases} a_1x+b_1y+c_1=0\\ a_2x+b_2y+c_2=0\end{cases}\]
a) Nếu \[\frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}=\frac{c_1}{c_2}\] thì \[\Delta_1\equiv\Delta_2 \]

b) Nếu \[\frac{a_1}{a_2}=\frac{b_1}{b_2}\neq\frac{c_1}{c_2}\] thì \[\Delta_1\parallel\Delta_2 \]

c) Nếu \[\frac{a_1}{a_2}\neq\frac{b_1}{b_2}\] thì \[\Delta_1\] cắt \[\Delta_2 \].

Đường thẳng đi qua giao điểm của \[\Delta_1\] và \[\Delta_2\] có dạng:

\[\lambda (a_1x+b_1y+c_1)+\mu (a_2x+b_2y+c_2)=0\]

B. Bài tập:

Bài 1:


Viết phương trình các đường cao của tam giác \[ABC\] biết \[A(-1; 2),\quad ;B(2; -4),\quad ;C(1; 0)\].

Baì 2:

Viết phương trình các đường trung trực của tam giác \[ABC\] biết \[M(-1; 1),\quad ;N(1; 9),\quad ;P(9; 1)\] là các trung điểm của ba cạnh tam giác.

Bài 3:

Cho đường thẳng \[\Delta : ax+by+c=0 \]. Viết phương trình đường thẳng \[\Delta '\] đối xứng của đường thẳng \[\Delta\]:

a) Qua trục hoành.

b) Qua trục tung.

c) Qua gốc toạ độ.

Bài 4:

Cho điểm \[A(1; 3)\] và đường thẳng \[\Delta : x-2y+1=0\]. Viết phương trình đường thẳng đối xứng với \[\Delta\] qua \[A\].

Bài 5:

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:

a) \[d_1:\quad 2x-5y+6=0\] và \[d_2:\quad -x+y-3=0\]

b) \[d_1:\quad -3x+2y-7=0\] và \[d_2: 6x-4y-7=0\]

c) \[d_1:\quad \sqrt{2}x+y-3=0\] và \[d_2:\quad 2x+\sqrt{2}y-3\sqrt{2}=0\]

d) \[d_1:\quad (m-1)x+my+1=0\] và \[d_2: 2x+y-4=0\]

Bài 6:

Biện luận vị trí tương đối của hai đường thẳng sau theo \[m\]

\[\Delta_1:\quad 4x-my+4-m=0\]

\[\Delta_2:\quad (2m+6)x+y-2m-1=0\]

Bài 7:

Cho điểm \[A(-1; 3)\] và đường thẳng \[\Delta:\quad x-2y+2=0\]. Dựng hình vuông \[ABCD\] sao cho hai điểm \[B, C\] nằm trên \[\Delta\] và các toạ độ của đỉnh \[C\] đều dương.

a) Tìm toạ độ các đỉnh \[B, D, C\].

b) Tính chu vi và diện tích của hình vuông \[ABCD\].

Bài 8:

Chứng minh rằng diện tích \[S\] của tam giác tạo bởi đường thẳng \[\Delta:\quad ax+by+c=0\] (với \[a, b, c\neq 0\]) với các trục toạ độ được tính bởi công thức: \[S=\frac{c^2}{2|ab|}\].

Bài 9:

Lập phương trình đường thẳng \[\Delta\] đi qua \[P(6; 4)\] và tạo với hai trục toạ độ một tam giác có diện tích bằng 2.

Bài 10:

Lập phương trình đường thẳng \[\Delta\] đi qua \[Q(2; 3)\] và cắt các tia \[Ox, Oy\] tại hai điểm \[M, N\] khác điểm \[O\] sao cho \[OM+ON\] nhỏ nhất.

Bài 11:

Cho điểm \[M(a; b)\] với \[a>0, b>0\]. Viết phương trình đường thẳng đi qua \[M\] và cắt các tia \[Ox, Oy\] tại hai điểm \[A, B\] sao cho tam giác \[OAB\] có diện tích nhỏ nhất.

Bài 12:

Cho đường thẳng \[d_1:\quad 2x-y-2=0, \qquad d_2:\quad x+y+3=0\] và điểm \[M(3; 0)\].

a) Tìm toạ độ giao điểm của \[d_1\[ và \[d_2\].

b) Viết phương trình đường thẳng \[\Delta\] đi qua \[M\], cắt \[d_1, d_2\] lần lượt tại hai điểm \[A, B\] sao cho \[M\] là trung điểm đoạn \[AB\].

Bài 13:

Cho tam giác \[ABC\] có \[A(0; 0), B(2; 4), C(6; 0)\] và các điểm \[M\] trên cạnh \[AB\], \[N\] trên cạnh \[BC\], \[P\] và \[Q\] trên cạnh \[AC\] sao cho \[MNPQơ/tex] là hình vuông.

Tìm toạ độ các điểm \[M, N, P, Q\].
 
II. Phương trình tham số của đường thẳng:

II. Phương trình tham số của đường thẳng:

A. Các kiến thức cơ bản:

1. Đường thẳng
đi qua điểm \[M(x_0; y_0)\] và nhận vectơ \[\vec{u}(a; b)\] làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số:

\[\begin{cases}x=x_0+at\\y=y_0+bt\end{cases}\]

2. Đường thẳng đi qua điểm \[M(x_0; y_0)\] và nhận vectơ \[\vec{u}(a; b)\] (với \[ab\not=0\]) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc:

\[\frac{x-x_0}{a}=\frac{y-y_0}{b}\]

3. Đường thẳng đi qua hai điểm \[M(x_1; y_1)\] và \[N(x_2; y_2)\] có phương trình:

\[ \frac{x-x_1}{x_1-x_2}=\frac{y-y_1}{y_1-y_2}\]

với quy ước rằng nếu mẫu bằng \[0\] thì tử cũng bằng \[0\].

Chú ý: Khi \[a=0\] hoặc \[b=0\] thì đường thẳng không có phương trình chính tắc.

B. Bài tập:

Bài 14:

Viết phương trình tổng quát của các đường thẳng sau:

a) \[\begin{cases}x=1-2t\\y=3+t\end{cases}\]

b) \[\begin{cases}x=2+t\\y=-2-t\end{cases}\]

c) \[\begin{cases}x=-3\\y=6-2t\end{cases}\]

d) \[\begin{cases}x=-2-3t\\y=4\end{cases}\]

Bài 15:

Viết phương trình tham số của các đường thẳng sau:

a) \[3x-y-2=0\]

b) \[-2x+y+3=0\]

c) \[x-1=0\]

d) \[y-6=0\]

Bài 16:

Lập phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng \[d\] trong các trường hợp sau:

a) \[d\] đi qua \[A(-1; 2)\] và song song với đường thẳng \[5x+1=0\]

b) \[d\] đi qua \[B(7; -5)\] và vuông với đường thẳng \[x+3y-6=0\]

c) \[d\] đi qua \[C(-2; 3)\] và có hệ số góc \[k=-3\]

d) \[d\] đi qua hai điểm \[M(3; 6)\] và \[N(5; -3)\].

Bài 17:

Cho hai đường thẳng

\[d_1:\quad \begin{cases}x=x_1+at\\y=y_1+bt\end{cases}\]



\[d_2:\quad \begin{cases}x=x_2+cs\\y=y_2+ds\end{cases}\]

(\[x_1, x_2, y_1, y_2\] là các tham số). Tìm điều kiện của \[a, b, c, d\] để hai đường thẳng \[d_1\] và \[d_2\]:

a) Cắt nhau

b) Song song

c) Trùng nhau

d) Vuông góc với nhau

Bài 18:

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau và tìm toạ độ giao điểm của chúng (nếu có):

a) \[\Delta_1:\quad \begin{cases}x=1+2t\\y=-3-3t\end{cases}\]



\[\Delta_2:\quad 2x-y-1=0\]

b) \[\Delta_1:\quad \begin{cases}x=-2t\\y=1+t\end{cases}\]



\[\Delta_2:\quad \frac{x-2}{4}=\frac{y-3}{-2}\]

c) \[\Delta_1:\quad \begin{cases}x=-2+t\\y=-t\end{cases}\]



\[\Delta_2:\quad \begin{cases}x=4s\\y=2-s\end{cases}\]


d) \[\Delta_1:\quad \frac{x+2}{-1}=\frac{y+3}{5}\]



\[\Delta_2:\quad \frac{x-1}{2}=\frac{y+18}{-10}\]
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top