Phương pháp tìm cực trị trong hệ thức lượng giác

  • Thread starter Thread starter liti
  • Ngày gửi Ngày gửi

liti

New member
PHƯƠNG PHÁP TÌM CỰC TRỊ TRONG HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC



Bài 1 :Chứng minh rằng trong tam giác \[ABC\] ta luôn có:
\[cosA+cosB+cosC\leq \frac{3}{2}\]
Giải

Gọi \[\vec{e_1},\vec{e_2},\vec{e_3}\] lần lượt là các vectơ đơn vị trên các cạnh \[BC,CA,AB\].

Ta có \[(\vec{e_1}+\vec{e_2}+\vec{e_3})^2 \geq 0\]\[\leftrightarrow \] \[(\vec{e_1})^2+(\vec{e_2})^2(\vec{e_3})^2\]\[+2(\vec{e_1}\vec{e_2}+\vec{e_2}\vec{e_3}+\vec{e_3}\vec{e_1})\geq 0\]

\[\leftrightarrow \]\[3-2(-cosC-cosB-cosA)\geq 0\]\[\leftrightarrow \]\[cosA+cosB+cosC\leq \frac{3}{2}\]

Nên bài toán được chứng minh xong.Đẳng thức xảy ra khi \[A=B=C=60^0\]

Bài 2:Giả sử A,B,C là 3 góc của tam giác \[ABC\] .Tìm giá trị lớn nhất của

\[P=\sqrt{3}cosB+3(cosA+cosC)\]

Giải

Gọi \[\vec{e_1},\vec{e_2},\vec{e_3}\] lần lượt là các vectơ đơn vị trên các cạnh \[BC,CA,AB\].

Ta có :(\[(\vec{e_1}+\sqrt{3}\vec{e_2}+\]\[\vec{e_3})^2\geq 0\]
\[\leftrightarrow \]\[(\vec{e_1})^2+(\sqrt{3}\vec{e_2})^2+(\vec{e_3})^2+2(\vec{e_1}\sqrt{3}\vec{e_2}+\sqrt{3}\vec{e_2}\vec{e_3}+\vec{e_3}\vec{e_1}\geq 0\]

\[\leftrightarrow \]\[cosB+\sqrt{3}(cosA+cosC)\leq \frac{5}{2}\]\[\leftrightarrow \]\[\sqrt{3}cosB+3(cosA+cosC)\leq \frac{5\sqrt{3}}{2}\]

Vậy GTLN của P là \[\frac{5\sqrt{3}}{2} \]đạt được khi \[A=C=30^0\] và\[ B=120^0\]

Bài 3 Cho \[\Delta ABC \] với các số \[x,y,z\in R\].Chứng minh rằng

\[yzcosA+zxcosB+xycosC\leq \frac{1}{2}(x^2+y^2+z^2)\]

Giải
Gọi \[\vec{e_1},\vec{e_2},\vec{e_3}\] lần lượt là các vectơ đơn vị trên các cạnh \[BC,CA,AB\].

Ta có (x\[(x\vec{e_1}+y\vec{e_2}+z\vec{e_3})^2\geq 0(1)\]
Trường hợp 1 \[x=y=z=0\] thì BĐT (1) đúng

Trường hợp 2 \[x,y,z\]\[\neq \]0 thì BĐT (1) hiển nhiên đúng
(1)\[\leftrightarrow \]\[x^2+y^2+z^2+2(xy\vec{e_1}\vec{e_2}+yz\vec{e_2}\vec{e_3}+zx\vec{e_3}+yz\vec{e_1}\geq 0\]

\[\leftrightarrow \]\[x^2+y^2+z^2+2(-xycosC-yzcosA-zxcosB)\geq 0\]\[\leftrightarrow \]\[yzcosA+zxcosB+xycosC\leq \frac{1}{2}(x^2+y^2+z^2)\](*)Thấy rằng nếu như \[x=y=z=1\] thì (*) trở thành BĐT ở bài 1;còn nếu như \[x=z=1\] và \[y=\sqrt{3}\]thì BĐT (*) trở thành bài 2.Nên BĐT (*) toả ra hiệu quả trong một số bài
Một số người bà con của BĐT (*) nữa là

1)\[xsinA+ysinB+zsinC\leq \frac{3}{2}\sqrt{x^2+y^2+z^2}\]

2)\[xsin(\frac{A}{2})+ysin(\frac{B}{2})+zsin(\frac{C}{2})\leq \frac{1}{2}\]\[(\frac{yz}{x}+\frac{zx}{y}+\frac{xy}{z})\]

3)\[\frac{cosA}{x}+\frac{cosB}{y}+\frac{cosC}{z}\leq \frac{1}{2}(\frac{x}{yz}+\frac{y}{zx}+\frac{z}{xy}\] với mọi \[x,y,z>0\]

4)\[xcosA+ycosB+zcosC\leq \frac{1}{2}(\frac{yz}{x}+\frac{zx}{y}+\frac{xy}{z})\] với mọi \[x,y,z>0\]

5)\[yzcosA+zxcosB+xycosC\leq \frac{1}{2}(x^2+y^2+z^2)\] với mọi \[x,y,z>0\]

6)\[yzcos2A+zxcos2B+xycos2C\geq \frac{1}{2}(x^2+y^2+z^2)\]

7)\[yzcos^2A+zxcos^2B+xycos^2C\geq \frac{1}{2}(xy+yz+zx)-\frac{1}{4}(x^2+y^2+z^2)\]

Việc sử dụng những người bà con này dẽ thuận tiện khi giải các bài tìm GTLN, GTNN. Sau đây là một ứng dụng của BĐT(*)

Bài 4Cho tam giác \[ABC\] không tù có trọng tâm \[G\] và điểm \[M\] nằm trong hình tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\]
.Chứng minh rằng \[MG< \frac{\sqrt{2(a^2+b^2+c^2)}}{3}\]

Giải

Với mọi điểm M ta có
\[MA^2+MB^2+MC^2=\]\[(\vec{MA})^2+(\vec{MB})^2+(\vec{MC})^2\]=\[3\vec{MG}+2\vec{MG}(\vec{GA}+\vec{GB}+\vec{GC})+(\vec{GA})^2+(\vec{GB})^2+(\vec{GC})^2\]

=\[3\vec{MG}+\frac{4}{9}(m_a^2+m_b^2+m_c^2)\]=\[3\vec{MG}+\frac{1}{2}(a^2+b^2+c^2)\]
\[\Rightarrow MG^2=\frac{1}{3}(MA^2+MB^2+MC^2)-\frac{1}{9}(a^2+b^2+c^2)\](**)

Do tam giác ABC không tù nên \[\pi>\]\[\hat{BAC}>A\]\[\Rightarrow cos\hat{BMC}<cosA\]

Mặt khác

\[a^2=MB^2+MC^2-2MB.MCcos(\hat{BMC})>MA^2+MB^2-2MB.MC cosA\]

Tương tự ta cũng có \[MC^2+MA^2-b^2<2MC.MA.cosB\] và \[MA^2+MB^2-c^2<MA.MB.cosC\]
Cộng vế với vế ta được

\[2(MA^2+MB^2+MC^2)-(a^2+b^2+c^2)<2(\sum{MB.MC.cosA})\]\[\leq MA^2+MB^2+MC^2\](do BĐT (*))
\[\Leftrightarrow MA^2+MB^2++MC^2<a^2+b^2+c^2(***)\]

Nên từ (**) và (***) suy ra : \[MG^2<\frac{2}{9}(a^2+b^2+c^2)\]\[\leftrightarrow MG<\frac{2(\sqrt{a^+b^2+c^2}}{3}\]

Vậy bài toán được chứng minh hoàn tất

Bài 5 Cho tam giác \[ABC\] có 3 góc thoả mãn \[C\leq B\leq A\leq 90^0\]
Tìm GTLN và GTNN của \[M=cos(\frac{A-B}{2}).sin(\frac{A}{2}).sin(\frac{B}{2})\]

Giải

Bằng biến đổi lượng giác biếu thức M được viết lại

\[M=\frac{1}{2}.cos(\frac{A-B}{2}).(cos(\frac{A-B}{2})-cos(\frac{A+B}{2})\]
\[=\frac{1}{2}cos^2(\frac{A-B}{2})-\frac{1}{2}(\frac{A-B}{2}).cos(\frac{A+B}{2})\]
\[\Leftrightarrow M=\frac{1}{4}(1+cos{A-B}-cosB-cosA)=f(B)\]
Lại có \[A+B+C\leq A+2B\]\[\leftrightarrow B\geq \frac{\pi}{2}-\frac{A}{2}\]
Xét \[f(B)=\frac{1}{4}(1+cos{A-B}-cosB-cosA)\] với \[B\in[\frac{\pi}{2}-\frac{A}{2};A]\]
\[\Rightarrow f'(B)=\frac{1}{4}(1+sin{A-B}+sinB)\geq 0 \]với mọi \[B\], suy ra hàm số đồng biến trên \[D\].Cho nên ta có
\[f(\frac{\pi}{2}-\frac{A}{2})\leq f(B)\leq f(A)\]
\[\leftrightarrow \frac{1}{4}[1+cosA(2sin{A/2}-1)]\leq f(B)\leq \frac{1}{2}(1-cosA)\]

Như vậy

\[max_{D}M=\frac{1}{2}\] khi \[A=90^0\]
\[min_{D}M=\frac{1}{4}\] khi \[A=60^0\]

Bài 6Cho tam giác \[ABC\] có \[A\geq 60^0\] và \[tan(A/2)+tan(B/2)+tan(C/2)=4-\sqrt{3}\]
Tính các góc của tam giác \[ABC\]

Giải


Dễ dàng chứng minh được \[tan(A/2)+tan(B/2)\geq 2tan(\frac{B+C}{2})\]\[2\frac{1-tan(A/4)}{1+tan(A/4)=\]\[2\frac{x^2-x+1}{1-x^2}=\]\[f(x)\] trong đó \[x=tan(\frac{A}{4})\] và \[x\in[\frac{1}{3};1)
\]
\[\Rightarrow f'(x)=-2\frac{x^2-4x+1}{(1-x^2)^2}>0 \]với mọi \[x\]
Suy ra \[f(x)\] là hàm số đồng biến trên \[D\]
\[\Rightarrow f(x)\geq f(\frac{1}{\sqrt{3}})=4-\sqrt{3}=\]Vp
Đẳng thức xảy ra khi và chì khi \[B=C=30^0\] và \[A=120^0\]

Bài 7 Cho tam \[ABC\] thoả \[0<A\leq B\leq C<90^0\]
Chứng minh rằng \[\frac{2cos3C-4cos2C+1}{cosC}\geq 2\]

Giải


Nếu như để ý một chút sẽ thấy vế trái bất đẳng thức có thể đưa vế biến \[cosC\].Khi đó bất đẳng thức tương đương với:
\[2(4cos^3C-3cosC)-4(2cos^2C-1)+1\geq 2cosC\] (vì \[cosC>0\])
\[\Leftrightarrow 8cos^3C-8cos^2C-8cos^C+5\geq 0\](1)
Ta có \[A+B+C\leq 3C\]\[\Leftrightarrow \frac{\pi}{3} \leq C<\frac{\pi}{2}\]
\[\Rightarrow 0<cosC\geq \frac{1}{2}\]
Đặt \[t=cosC\] khi đó BĐT (1) trở thành
\[8t^3-8t^2-8t+5=f(t)\geq 0 \Rightarrow f'(t)=8(3t^2-2t-1)< 0\] với mọi \[t\in(0;\frac{1}{2}]\], suy ra \[f(t)\] là hàm số nghịch biến, suy ra \[f(t)\geq f(\frac{1}{2})=0\]
Nên bài toán đã được chứng minh.


Bài 8Cho tam giác \[ABC\] có\[ 2A+3B=\pi\]
Chứng minh rằng \[a+b\leq \frac{5C}{4}\]

Giải

Từ đề bài ta có
\[sinA=cos{3B/2}\] và \[sinC=cos(B/2)\]
Bất đẳng thức tương đương với \[cos(3B/2)+2sin(B/2).cos(B/2)\leq \frac{5sinC}{4}\]\[\leftrightarrow cos(3B/2)-cos(B/2)+2sin(B/2)cos(B/2)\leq \frac{1}{4}cos(B/2)\]
Không khó khăn mấy để có biến đổi về dạng \[cos(B/2)(4sin^2(B/2)-\frac{1}{2})^2\geq 0\]
Bất đẳng thức cuối cùng này đúng nên bài toán đã được chứng minh

Bài 9Tính các góc của tam giác \[ABC\] thoả mãn hệ thức
\[cos2A+5(cos2B+cos2C)+\frac{5}{2}=0\](1)

Giải


(1)\[\Leftrightarrow 2cos^2A-2\sqrt{3}cosA.cos(B-C)+\frac{3}{2}\] hay là
\[[cos^2A-\frac{\sqrt{3}}{2}cos(B-C)]^2+\frac{3}{4}.sin^2(B-C)=0\]
\[\Leftrightarrow cosA-\frac{\sqrt{3}}{2}=0\] và \[sin(B-C)=0\] hay là \[A=30^0\] và \[B=C=75^0\]

Bài tập

Bài 1 Tìm tính chất của tam giác ABC thoả mãn hệ thức
\[sin2A+sin2B=4sinA.sinB\]

Bài 2 Cho \[a,b,c>0\] thoả mãn điều kiện
\[pa^2+qb^2>pqc^2\] với \[p+q=1\]
Chứng minh rằng \[a,b,c\] là độ dài 3 cạnh của một tam giác

Bài 3 Cho các góc của tam giác ABC thoả mãn điều kiện
\[sin^2A+sin^2B=\sqrt[9]{sinC}\].Biết \[A,B\] nhọn .Tính góc \[C\]

Bài 4
Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] và có\[\hat{ABC}=\alpha \].Tính tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp .Xác định \[\alpha\] để tỉ số đó đạt giá trị nhỏ nhất

Bài 5
Cho tam giác \[ABC\] Giả sử \[M\] là 1 điểm thay đổi trên \[BC\].Gọi \[R_1\] và \[R_2\] lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABM\] và \[ACM \]
Xác định \[M\] sao cho \[R_1+R_2\] nhỏ nhất

Bài 6
Cho tam giác ABC thoả \[\begin{Bmatrix}
sinB=(\sqrt{2}-cosC)sinA & \\
sinC=(\sqrt{2}-cosB)sinA&
\end{Bmatrix}\]
Hỏi tam giác \[ABC\] có tính chất gì?

Bài 7
Cho tam giác \[ABC\] thoả mãn điều kiện
\[tanA-tanB=tan(A/2)-tan(B/2)\].
Chứng minh rằng tam giác \[ABC\] cân

xiloxila

Sưu tầm từ Boxmath.vn​

 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top