Một số bài tập ví dụ nè pà kon
1.Phương pháp bảo toàn khối lượng
VD1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và \[Fe_2%20O_3%20\]. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với \[H_2%20\] là 20,4. Giá trị của m bằng:
A. 105,6 gam
B. 70,4 gam
C. 140,8 gam
D. 85,2 gam
VD2: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm \[CaCO_3%20\] và \[Na_2%20O_3%20\] thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % \[CaCO_3%20\] trong X bằng:
A. 69,9%
B. 68,2%
C. 65,7%
D. 62,5%
VD3: Cho 8,96 lít hỗn hợp cùng số mol \[CO_2%20\] và \[NO_2%20\] (đktc) hấp thu hết vào 400 ml dung dịch NaOH 2M. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được số gam chất rắn khan là:
A. 50,0 gam
B. 48,2 gam
C. 44,6 gam
D. 40,1 gam
2.Phương pháp bảo toàn điện tích
VD1: Một dung dịch X chứa Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2mol); Cl-(x mol); SO4 2- (y mol). Cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
VD2: Cho m hỗn hợp 3 kim loại Cu, Fe, Al hòa tan hết bởi dung dịch \[HNO_3%20\] loãng được (m + 31) gam muối \[NO_3%20^2^-\]Cũng cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng hoàn toàn với oxi thu được CuO, Fe2O3, Al2O3 thì tổng
khối lượng các oxit đó là:
A. (m + 3,2) gam
B. (m + 4,8) gam
C. (m + 4,0) gam
D. (m + 1,6) gam
3.Phương pháp bảo toàn mol electron
VD1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch \[HNO_3%20\]rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí \[N_2%20O\] và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo \[NH_4%20NO_3%20\]). Giá trị của m bằng:
A. 13,5 gam
B. 1,35 gam
C. 0,81 gam
D. 8,1 gam
VD2: Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và \[Fe_2%20O_3%20\]đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch \[Ca(OH)_2%20\]dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng FeO trong hỗn hợp A bằng:
A. 68,03%
B. 13,03%
C.31,03%
D. 86,03%
VD3: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng \[O_2%20\] thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe, \[Fe_2%20O_3%20, Fe_3%20O_4%20\] . Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO_3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và \[NO_2%20\] . Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V (đktc) là:
A. 672 ml
B. 336 ml
C. 448 ml
D. 896 ml
VD4: Tiến hành điện phân dung dịch \[CuSO_4%20\] với điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được m gam kim loại ở catot và 0,024 mol khí. Giá trị của m bằng:
A. 1,024 gam
B. 1,152 gam
C. 1,280 gam
D. 1,408 gam
VD5: Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với \[HNO_3%20\] loãng thu được khí NO. Đem oxi hóa NO thành \[NO_2%20\] rồi sục vào nước có dòng oxi thu được dung dịch axit nitric. Thể tích \[O_2%20\] (đktc) đã tham gia vào quá trình trên bằng:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít