Mỗi đất nước đều có phong tục và tập quán khác nhau. Dưới đây hãy cùng Bích Khoa xem, đọc và luyện dịch thử Ở Hàn Quốc có những phong tục gì nhé! Bài đầu tiên nói về ngày thôi nôi của trẻ e Hàn được sinh ra, cần chuẩn bị cái gì. Và mang đến những giá trị gì tốt đẹp nhé! Nào chúng ta cùng bắt đầu.
Người lớn trong gia đình: Ở trên bàn đá bánh gạo và hoa quả là những thứ quan trọng nhất , ngoài ra còn nhiều thứ khác không thể thiếu.
며 느리 : 정신 차려서 하느라고 했는데, 뭐가 빠졌어요?여기 실하고 국수는 놓았는데요.
Con dâu: Con đang cố gắng xoay sở với nó, nhưng còn thiếu cái gì nữa không? Con đã đặt đặt mì ở đây.
집안어른 : 그것은 명이 길라고 놓는 것이고, 부자가 되라고 쌀하고 돈도 놓는다네.
Người lớn trong gia đình: Cái việc đó là đặt tiền và gạo làm cho cuộc sống lâu dài, và trở nên giàu có.
며 느리 : 아이참, 돈을 놓는다는 걸 깜빡 잊었군요.
Con dâu : Ôi,đột nhiên con đã quên cái việc đặt tiền .
집안어른 : 다되었으면 아기를 데려다가 여기 앉히지. 그렇게 입히니 까 제법 의젓해 보이는데 그래?
Người lớn: Nếu đã làm xong, hãy đưa em bé và ngồi ở đây. Vì mặc như vậy trông khá chững chạc, phải không?
며 느리 : 앉지 않고 서겠다는데요. 먹을 게 많은 데다가 모두들 자기만 보고 있으니 신이 나나 봐요.
Con dâu : Cháu không ngồi xuống và sẽ đứng ở đây, Hơn nữa có quá nhiều thứ để ăn và tất cả mọi người đang nhìn cháu nên cháu vui mừng.
집안어른 : 저의 아비 닮아서 키도 크고, 아주 대장부감이야. 자, 무 엇부터 집겠니? 국수부터 집으렴.
Người lớn: Anh ấy giống bố tôi, cao ráo, làm sếp lớn. Bây giờ, bạn sẽ nhặt những gì? Từ mì đi nhé.
며 느리 : 어이구, 떡부터 집어먹네요. 옳지, 옳지. 공부 잘하려고 책도 집는구나.
Con dâu: Ôi chao, ăn bánh gạo trước. Đúng vậy, đúng vậy. Em cũng nhặt sách để học tốt.
NGỮ PHÁP 하게체
상대 높임법- Mặc dù nói là kính ngữ nhưng chính xác và dễ hiểu hơn thì đây là cách nói tuỳ theo dối tượng, tức người nghe ( tức có thể không phải câu thể hiện sự kính trọng) và được chia sẻ theo các loại câu (trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh..).
Tuy nhiên trước đó 상대 높임법, được chia thành hai thế chính là 격식제 và 비격시체|
(1) 격식체: 말하는 사람과 듣는 사람 사이의 거리가 멀 때 - Người nói và người nghe có mối quan hệ không gần gũi, thân thiết.
(2) 비격식체: 말하는 사람과 듣는 사람의 사이의 거리가 가까울 때 - Quan he giữa người nói và người nghe thân mật, gần gũi.
해체 - (두루 낮춤) : -아/어, 지, (으)ㄹ까 (해라체 + ‘하게 체)
해요체 (두루 높임) : -아/어요, 지요, (으)ㄹ까요 (하오 체 + 합쇼체) .
Ta có thể rút ra kết luận rằng 상대 높임법 Kính ngữ đối tượng thường được thể hiện đuôi kết thúc câu.
Ví dụ:
나 먼저 가네.
나중에 오게.
무슨 말부터 꺼내야 할지 모르겠네.
자네 내 부탁 좀 들어 주겠나?
우리 아들 좀 밀어 주게.
우리 2차까지 갔다 가세.
Ngữ pháp -으라고 -라고 để (vì, cái mục tiêu, mục đích phía trước) nên đã thực hiện việc, hành động nào đó vế sau.
Cấu trúc -으라고 -라고: 앞의 목적을 위해서 뒤의 행동을 했음을 나타냅니다. 대개는 화자가 아닌 다른 대상을 위한 행동들입니다. Có nghĩa là vì cái mục tiêu, mục đích phía trước mà thực hiện cái vế sau, và thường cái đối tượng được hướng đến ( mục tiêu, mục đích) ấy là người khác, đối tượng khác không phải (vì, làm vì) người nói.
Ví dụ:
4. 감기 걸리지 말라고 따뜻한 옷을 선물했다.
Để người đó không bị cảm tôi đã mua áo ấm tặng làm quà.
5. 외로울 때 보라고 사진을 줬어요.
Để khi nào buồn thì xem nên tôi đã cho mấy bức ảnh.
Bài dịch đầu tiên về phong tục Hàn Quốc tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Bài viết này được ở thang điểm mấy? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.
1. 돌날 Ngày thôi nôi
집안어른 : 돌상에는 떡하고 과일이 제일 중요하긴 하나, 그밖에도 없어서는 안될 것들이 많다네.
Người lớn trong gia đình: Ở trên bàn đá bánh gạo và hoa quả là những thứ quan trọng nhất , ngoài ra còn nhiều thứ khác không thể thiếu.
며 느리 : 정신 차려서 하느라고 했는데, 뭐가 빠졌어요?여기 실하고 국수는 놓았는데요.
Con dâu: Con đang cố gắng xoay sở với nó, nhưng còn thiếu cái gì nữa không? Con đã đặt đặt mì ở đây.
집안어른 : 그것은 명이 길라고 놓는 것이고, 부자가 되라고 쌀하고 돈도 놓는다네.
Người lớn trong gia đình: Cái việc đó là đặt tiền và gạo làm cho cuộc sống lâu dài, và trở nên giàu có.
며 느리 : 아이참, 돈을 놓는다는 걸 깜빡 잊었군요.
Con dâu : Ôi,đột nhiên con đã quên cái việc đặt tiền .
집안어른 : 다되었으면 아기를 데려다가 여기 앉히지. 그렇게 입히니 까 제법 의젓해 보이는데 그래?
Người lớn: Nếu đã làm xong, hãy đưa em bé và ngồi ở đây. Vì mặc như vậy trông khá chững chạc, phải không?
며 느리 : 앉지 않고 서겠다는데요. 먹을 게 많은 데다가 모두들 자기만 보고 있으니 신이 나나 봐요.
Con dâu : Cháu không ngồi xuống và sẽ đứng ở đây, Hơn nữa có quá nhiều thứ để ăn và tất cả mọi người đang nhìn cháu nên cháu vui mừng.
집안어른 : 저의 아비 닮아서 키도 크고, 아주 대장부감이야. 자, 무 엇부터 집겠니? 국수부터 집으렴.
Người lớn: Anh ấy giống bố tôi, cao ráo, làm sếp lớn. Bây giờ, bạn sẽ nhặt những gì? Từ mì đi nhé.
며 느리 : 어이구, 떡부터 집어먹네요. 옳지, 옳지. 공부 잘하려고 책도 집는구나.
Con dâu: Ôi chao, ăn bánh gạo trước. Đúng vậy, đúng vậy. Em cũng nhặt sách để học tốt.
NGỮ PHÁP 하게체
상대 높임법- Mặc dù nói là kính ngữ nhưng chính xác và dễ hiểu hơn thì đây là cách nói tuỳ theo dối tượng, tức người nghe ( tức có thể không phải câu thể hiện sự kính trọng) và được chia sẻ theo các loại câu (trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh..).
Tuy nhiên trước đó 상대 높임법, được chia thành hai thế chính là 격식제 và 비격시체|
(1) 격식체: 말하는 사람과 듣는 사람 사이의 거리가 멀 때 - Người nói và người nghe có mối quan hệ không gần gũi, thân thiết.
- 해라 체 - (아주 낮춤) : -다, -냐, 자, -아/어라, 거라, -라
- 하게 체 - (보통 낮춤) : -게, -이, 나 . .
- 하오체 - 보통 높임) : - 오, -(으)시다. ·
- 합쇼체 - (아주 높임) : --(스)ㅂ 니다, (스)니까, -(으)시오
(2) 비격식체: 말하는 사람과 듣는 사람의 사이의 거리가 가까울 때 - Quan he giữa người nói và người nghe thân mật, gần gũi.
해체 - (두루 낮춤) : -아/어, 지, (으)ㄹ까 (해라체 + ‘하게 체)
해요체 (두루 높임) : -아/어요, 지요, (으)ㄹ까요 (하오 체 + 합쇼체) .
Ta có thể rút ra kết luận rằng 상대 높임법 Kính ngữ đối tượng thường được thể hiện đuôi kết thúc câu.
Ví dụ:
나 먼저 가네.
나중에 오게.
무슨 말부터 꺼내야 할지 모르겠네.
자네 내 부탁 좀 들어 주겠나?
우리 아들 좀 밀어 주게.
우리 2차까지 갔다 가세.
Ngữ pháp -으라고 -라고 để (vì, cái mục tiêu, mục đích phía trước) nên đã thực hiện việc, hành động nào đó vế sau.
Cấu trúc -으라고 -라고: 앞의 목적을 위해서 뒤의 행동을 했음을 나타냅니다. 대개는 화자가 아닌 다른 대상을 위한 행동들입니다. Có nghĩa là vì cái mục tiêu, mục đích phía trước mà thực hiện cái vế sau, và thường cái đối tượng được hướng đến ( mục tiêu, mục đích) ấy là người khác, đối tượng khác không phải (vì, làm vì) người nói.
Ví dụ:
4. 감기 걸리지 말라고 따뜻한 옷을 선물했다.
Để người đó không bị cảm tôi đã mua áo ấm tặng làm quà.
5. 외로울 때 보라고 사진을 줬어요.
Để khi nào buồn thì xem nên tôi đã cho mấy bức ảnh.
Bài dịch đầu tiên về phong tục Hàn Quốc tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Bài viết này được ở thang điểm mấy? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.