Phân tích thế mạnh về tự nhiên về kinh tế xã hội của đồng bằng sông Hồng?

vyvy_260394

New member
Xu
0
Phân tích thế mạnh về tự nhiên về kinh tế xã hội của đồng bằng sông hồng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng?
 
- Thế mnh v v trí: ÐBSH có tim năng to ln và nhiu li thế vượt tri so vi nhiu vùng kinh tế khác; có v trí rt thun li cho s nghip phát trin kinh tế - xã hi. Đng bng sông Hng vi ưu thế có th đô Hà Ni là trung tâm chính tr, kinh tế, văn hóa và là đa bàn chiến lược đc bit quan trng v chính tr, kinh tế - xã hi, quc phòng, an ninh, đi ngoi ca c nước. Đng bng sông Hng còn có vùng kinh tế trng đim Bc b vi 7 tnh, thành ph trc thuc Trung ương, bao gm: Hà Ni, Hi Phòng, Hi Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bc Ninh. Đây cũng là vùng kinh tế năng đng ca c nước.

- Thế mnh v giao thông: ÐBSH gi vai trò ca ngõ phía bc ca T quc; h thng giao thông hin có như: mng lưới đường b, đường sông, đường bin, đường hàng không, đường st, cng bin Hi Phòng, cng hàng không quc tế sân bay Ni Bài (Hà Ni,... là nhng đu mi ni lin gia ÐBSH vi các vùng kinh tế trong nước và m rng quan h giao lưu vi các nước trong khu vc và thế gii. Ða bàn ÐBSH li "cn k" vi nước bn Trung Quc (th trường to ln ca c thế gii) và "cách không xa" các nước vùng Ðông - Bc Á.

- Thế mnh v tài nguyên thiên nhiên: Trước hết, đây có các vùng sinh thái đa dng, có c đng bng, trung du và min núi; có đng rung màu m vi đng bng châu th sông Hng. Nhng vùng sinh thái phong phú như vy là điu kin cơ bn đ phát trin nn sn xut hàng hóa nông - lâm - ngư nghip toàn din. Nh đó, ÐBSH được mnh danh là va lúa; hng năm, tng sn lượng lương thc có ht, thc phm và nhiu loi nông sn khác đng th hai ca c nước (sau đng bng sông Cu Long); đã góp phn quan trng vào vic bo đm an ninh lương thc và hàng hóa nông sn xut khu. Trong vùng có mt s tài nguyên khoáng sn vi tr lượng rt ln như: than đá chiếm 98%, cao lanh chiếm 40%, đá vôi chiếm 25% so vi tng trlượng ca c nước.

- Thế mnh v con người: Vùng ÐBSH có ngun nhân lc ln, trình đ dân trí cao, tp trung đi ngũ trí thc gii, nhân dân có truyn thng lao đng cn cù và sáng to. Vùng đã tp trung khong 26% s cán b có trình đ cao đng và đi hc, 72% s cán b có trình đ trên đi hc, 23,6% lc lượng lao đng k thut ca c nước. Có gn 100 trường cao đng, đi hc, 70 trường trung hc chuyên nghip, 60 trường công nhân k thut và 40 trường dy ngh; hàng trăm vin nghiên cu chuyên ngành, trong đó có nhiu vin đu ngành, hơn 20 bnh vin đu ngành, là mt trong ba trung tâm y tế chuyên sâu ca c nước; 100% s tnh, thành ph đã hoàn thành ph cp tiu hc và trung hc cơ s đúng đ tui quy đnh (mc tiêu c nước là đến năm 2010). Thc tế cho thy, vùng ÐBSH dn đu các vùng trong cnước v s lượng, cht lượng ngun nhân lc và kh năng nghiên cu trin khai khoa hc, công ngh, giáo dc, đào to, chăm sóc sc khe nhân dân.

- Thế mnh v du lch: Vùng ÐBSH còn có tim lc ln đ phát trin mnh ngành kinh tế du lch. Phía đông vùng giáp vnh Bc B, tng chiu dài b bin 620 km, có tài nguyên du lch bin đc sc vi nhiu bãi bin đp, cnh quan ni tiếng. Trong vùng có đng Hương Tích, được mnh danh "thiên nam đ nht đng", Ao Vua, Sui Hai, Tam Cc, Bích Ðng, Côn Sơn, Ph Hiến,... Có hơn 1.700 di tích lch s - văn hóa được xếp hng, chiếm 70% s di tích ca c nước. Ðó là nhng cơ s đ phát trin kinh tế du lch đa dng, phong phú, to sc hp dn thu hút ngày càng nhiu du khách trong nước, ngoài nước đến tham quan.

Có gì cứ hỏi vừa hiểu biết lại chẳng mất tiền
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
em bổ sung thế mạnh về KT_XH
-cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh, mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện nước được đảm bảo
-cơ sở vật chất- kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và đảm bảo (công trình thủy lợi cho nông nghiệp; các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp...)
- là trung tâm văn hóa-giáo dục lớn
-có mạng lưới đô thị tương đối phát triển và dày đặc (hà nội, hải phòng)
-ĐBSH và vùng phụ cận là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước
-đây cũng là trung tâm dịch vụ lớn
-ngoài ra, còn có các thế mạnh khác: có lịch sử khai thác lâu đời, là thị trường tiêu thụ lớn
 
Thế mạnh về vị trí địa lí:
Là vùng đồng bằng có diện tích khoảng 15000 km2, lớn thứ 2 sau đồng bằng Sông Hồng .
Dân số: 19,6 triệu người (2009)
Bao gồm: 11 tỉnh, thành phố
Vị trí tiếp giáp: Các tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ .


Thuận lợi : giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa với
Các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top