Hanamizuki
New member
- Xu
- 0
Phân biệt trợ từ 「に」&「で」
「に」&「で」như chúng ta đã được biết có nhiều cách sử dụng và nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào danh từ đứng trước và nội dung của câu văn. Trong các cách sử dụng và ý nghĩa đó thì có 1 điểm chung gần giống nhau của 2 trợ từ này khi nó đứng sau danh từ chỉ địa điểm:
N(địa điểm) + に & N(địa điểm) + で
Khi này thì cả 「に」&「で」 đều có thể tạm dịch với nghĩa là "Ở" hay "Tại" nhưng ý nghĩa của 2 trợ từ này lại khác nhau đấy nhé.
⇒ N(địa điểm) + で
Diễn tả địa điểm/nơi thực hiện hoặc xảy ra hành động hoặc sự việc.
- 大学で 日本語を勉強しています。 Tôi đang học tiếng nhật ở trường ĐH.
- この写真は 東京タワーで撮った写真です。 Tấm ảnh này là tấm ảnh tôi đã chụp ở Tháp Tokyo.
- 昨日 大阪で 大きい地震が あったそうです。 Nghe nói hôm qua ở Osaka đã có (xảy ra) một trận động đất lớn. (あった → あります trong trường hợp này có nghĩa là xảy ra, tổ chức...)
⇒ N(địa điểm) + に
Diễn tả địa điểm/nơi tồn tại sự vật, sự việc.
- 田中さんは 会議室に います。 Anh Tanaka đang ở trong phòng họp.
- 机の上に 本が あります。 Có quyển sách ở trên bàn.
- 私は 東京に 住んでいます。 Tôi đang sống tại Tokyo.
- この紙に 名前を書いてください。 Hãy viết tên vào tờ giấy này.
- 亀の頭に さわって、それから 良いことを お祈りしましょう。 Chúng ta hãy cùng xoa đầu rùa rồi cầu nguyện những điều tốt đẹp.
- 荷物は ここに 置いてもいいですか。 Hành lý tôi để ở đây có được không.
- 壁に 写真がかけてあります。 Có bức ảnh đang được treo ở trên tường.
- 黒板に 「日本語」と書いてあります。 Có chữ 「日本語」đang viết ở trên bảng.