Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (I HAVE DONE) VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN (I DID)

A. Nghiên cứu ví dụ sau:

Tom đang tìm chìa khóa. Anh ta không tìm thấy nó.

He has lost his key. (Hiện tại hoàn thành)
Điều này có nghĩa là hiện tại anh ta chưa tìm thấy chìa khóa.


Mười phút sau đó:

View attachment 10610

Bây giờ Tom đã tìm thấy chìa khóa. Anh ta đã có nó.
Has he lost his key? (Hiện tại hoàn thành)
No, he hasn't. He has found it.
Did he lose his key? (Quá khứ đơn)
Yes, he did.
He lost his key (quá khứ đơn)
but now he has found it. (Hiện tại hoàn thành)


Thì Hiện tại hoàn thành là một thì của nhóm thì hiện tại. Nó luôn luôn cho chúng ta biết một điều gì đó về hiện tại. "Tom has lost his key" = he doesn't have his key now. Xem thêm TẠI ĐÂY.

Thì quá khứ đơn chỉ cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu một ai đó nói "Tom lost his key", chúng ta không biết hiện tại anh ta tìm thấy nó chưa. Chúng ta chỉ biết rằng anh ta bị mất tại một thời điểm trong quá khứ.

Thêm hai ví dụ:

- Jack grew a beard but now he has shaved it off. (Hiện tại anh ta không có râu nữa)
- They went out after lunch and they 've just come back. (Họ đã trở về)

B. KHÔNG sử dụng thì Hiện tại hoàn thành nếu không có sự liên quan đến hiện tại (chẳng hạn như những việc đã xảy ra lâu rồi):

- The Chinese invented printing.(không nói "have invented")
- How many plays did Shakespeare write? (không nói "has Shakespeare written")
- Beethoven was a great composer. (không nói "has been")

So sánh:

- Shakespeare wrote many plays.
- My sister is a writer. She has written many books. (She still writes books)

C. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để cung cấp thông tin mới (Xem TẠI ĐÂY). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nó về nó, chúng ta thường sử dụng quá khứ đơn:

- A: Ow! I 've burnt myself.
- B: How did you do that? (không nói "have you done")
- A: I picked up a hot dish. (không nói "have picked")

- A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet.
- B: Well, it wasn't me. I didn't do it. (không nói "hasn't been...haven't done")
- A: I wonder who it was then. (không nói "who it has been")

D. Không sử dụng thì Hiện tại hoàn thành khi bạn nói về một thời điểm đã kết thúc (ví dụ, yesterday / ten minutes ago / in 1985 / when I was a child). Hãy sử dụng thì Quá khứ đơn:

- The weather was nice yesterday. (không nói "has been nice")
- They arrived ten minutes ago. (không nói "have arrived")
- I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói "have eaten")

- A: Did you see the news on television last night? (không nói "have you seen")
- B: No, I went to bed early. (không nói "have gone")

Sử dụng thì Quá khứ đơn để hỏi When....? hoặc What time.....?

- When did they arrive? (không nói "have they arrived")
- What time did you finish work?

So sánh:

View attachment 10619

Nguồn: https://diendankienthuc.net

 
Bài tập thực hành

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: Điều gì xảy ra trong các tình huống sau. Câu 1 làm mẫu cho bạn

1. Jack had a beard. Now he hasn't got a beard.......he has shaved of his beard.....
2. Linda was here five minutes ago. Now she 's in bed. She....................................................................
3. The temparature was 25 degrees. Now it is only 17. The temparature..................................................
4. The light was off. Now it is on. Somebody.......................................................................................
5. The tree was only three mettes high. Now is is four. The tree.............................................................
6. The plane was on the runway a few minutes ago. Now it is in the air.
The plane.....................................................................................................................................

Bài 2: Chia động từ ở Hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn

1. "Where 's you key?" I don't know. I ....'ve lost...it". (lose)
2. I....was...very tired, so I lay down on the bed and went to sleep. (be)
3. Mary........................................to Australia for a while but she 's back again now. (go)
4. "Where 's Ken?" "He.......................................out. He 'll be back in about an hour." (go)
5. I did German at school but I.......................................most of it. (forget)
6. I meant to phone Diane last night but I....................................(forget)
7. I..........................................a headache earlier but I feel fine now. (have)
8. Look! There 's an ambulance over there. There........................................an accident. (be)
9. They 're still building the new road. They..........................................it. (not/finish)
10. "Is Helen still here?" "No, she................................................out". (just/go)
11. The police................................three people but later they let them go. (arrest)
12. Ann........................................me her address but I'm afraid I................................it. (give, lose)
13. Where 's my bike? It......................................outside the house. It...........................................! (be, disappear)
14. What do you think of my English? Do you think I..............................? (improve)

Bài 3: Phần bôi đỏ trong các câu sau đúng hay sai? Sửa những câu sai.

1. Do you know about Sue? She 's given up her job. .............RIGHT......
2. The Chinese have invented printing. .....WRONG...The Chinese invented.....
3. How many plays has Shakespeare written?.......................................................................
4. Have you read any of Shakespeare's plays?......................................................................
5. Aristotle has been a Greek philosopher.............................................................................
6. Ow! I 've cut my finger. It 's bleeding...............................................................................
7. My grand parents have got married in London....................................................................
8. Where have you been born?...........................................................................................
9. Mary isn't at home. She 's gone shopping..........................................................................
10. Albert Einstein has been the scientist who has developed the theory of relativity....................
.....................................................................................................................................

Bài 4: Chia động từ: Hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn

1.
A: Look! somebody....has spilt...(spill) coffee on the carpet.
B: Well, it .....wasn't....(not/be) me. I.......didn't do....(not/do) it.
2.
A: Ben............................................(break) his leg.
B: Really? How................................(that/happen)?
A: He..............................................(fall) off a ladder.
3.
A: Your hair looks nice,..............................(you/have) a haircut?
B: Yes.
A: Who...............................(cut) it?.................................(you/go) to the hairdresser?
B: No, a friend of mine......................................(do) it for me.

Đáp án

Bài 1:
2. has gon to bed/'s gone to bed
3. has fallen/has dropped/has gone down
4. has turned on the light/has turned the light on/has turned it on
5. has grown/'s grown
6. has taken off

Bài 2

3. went
4. has gone/ 's gone
5. have forgotten/ 've forgotten
6. forgot
7 had
8. has been/ 's been
9. haven't finished
10 has just gone / 's just gone
11. arrested
12. gave....lost or have lost/ 've lost
13. was.....has disappeared/ 's disappeared
14. have improved / 've improved

Bài 3

3. wrong - did Shakespeare write
4. right
5 wrong - was
6 right
7 wrong - My grandparents got married...
8 wrong - were you born
9 right
10 wrong - was the scientist who developed...

Bài 4:

2 has broken
did that happen
fell
3 Have you had
cut....Do you go
did





Nguồn: https://diendankienthuc.net
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top