Pascal làm việc với tệp

Mình kiếm tìm được mấy bài này, bạn tham khảo thêm

Bạn ThuyenNhanXaXu ơi cái này nó ko có đề, đọc ko hiểu gì hết trơn ... :( bạn giúp mình tài liệu vừa có đề vừa có bài chạy chương trình luôn được không? Giờ mình cần gấp cảm ơn bạn nhiều !!!

Có ai có thể giúp Wind nữa không ạ !!! Wind cảm ơn :)
 
Bài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viên cần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại (trường xếp loại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu điểm trung bình < 5 thì xếp loại ‘D’, nếu 5 <= điểm trung bình < 6.5 thì xếp loai ‘C’, nếu 6.5 <= điểm trung bình < 8 thì xếp loại ‘B’, trường hợp còn lại xếp loại ‘A’).

Bài tập 8.2: In toàn bộ nội dung của file SINHVIEN.DAT ra màn hình, nếu có, ngược lại thì thông báo “File khong ton tai”.

Bài tập 8.3: In danh sách tất cả sinh viên có thông tin lưu trong file SINHVIEN.DAT xếp loại khá (‘B’) trở lên.

Bài tập 8.4: Thông tin về điểm của sinh viên có họ tên là Bhoten, ngày sinh là Bngay và quê quán là Bquequan bị sai lệch. Hãy sữa điểm và xếp loại của sinh viên này với dữ liệu nhập từ bàn phím.

Bài tập 8.5: In ra màn hình toàn bộ nội dung của một file văn bản, tên file được được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Bài tập 8.6: Đếm số dòng, số ký tự trắng xúât hiện trong một file văn bản đã có trên đĩa, tên file được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.

Bài tập 8.7: Sao chép nội dung của file SINHVIEN.DAT vào file văn bản SINHVIEN.TXT sao cho mỗi sinh viên lưu trong một dòng.

Bài tập 8.8: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên MT.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file MT.INP, tính tổng của từng hàng ma trận và ghi lên file văn bản có tên KQ.OUT trong đó, dòng đầu chứa số m, dòng thứ hai chứa m tổng của m hàng (m,n<=200).
MT.INP => KQ.OUT
5 4 --------- 5
3 8 –1 5 -----15 4 8 12 12
5 7 –8 0
4 –3 1 6
2 4 –1 7
3 6 8 -5

Bài tập 8.9: Cho 3 ma trận số nguyên A = (aịj)mxn, B = (bjk)nxp, C = (ckl)pxq, được chứa trong file MATRIX.INP gồm: dòng đầu chứa 4 số m, n, p, q. m+n+p dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng ma trận A, n hàng ma trận B và p hàng ma trận C. Viết chương trình đọc dữ liệu từ file MATRIX.INP và tính ma trận tích D = AxBxC rồi ghi lên file văn bản có tên MATRIX.OUT trong đó: Dòng đầu chứa m, q; m dòng tiếp theo chứa m hàng của ma trận D.

Bài tập 8.10: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên DULIEU.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file DULIEU.INP, cho biết các hàng của ma trận có tổng phần tử trên hàng đó lớn nhất. Kết quả ghi lên file văn bản có tên DULIEU.OUT , trong đó dòng đầu chứa giá trị lớn nhất của tổng các phần tử trên một hàng, dòng thứ hai chứa chỉ số các hàng đạt giá trị tổng lớn nhất đó (m,n<=100).
Chẳng hạn
DULIEU.INP => DULIEU.OUT
6 5 -----------------34
3 6 8 12 2 ----------2 5 6
7 5 6 10 6
8 2 4 5 1
3 5 6 1 3
10 12 3 1 8
8 8 8 9 1

Bài tập 8.11: Viết chương trình sao chép nội dung của một file cho trước vào file khác, tên của file nguồn và file đích được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
BÁI TẬP MẪU


Bạn có thể xem lại phần lí thuyết DỮ LIỆU KIỂU FILE TẠI ĐÂY


Bài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viên cần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại (trường xếp loại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu điểm trung bình < 5 thì xếp loại ‘D’, nếu 5 <= điểm trung bình < 6.5 thì xếp loai ‘C’, nếu 6.5 <= điểm trung bình < 8 thì xếp loại ‘B’, trường hợp còn lại xếp loại ‘A’).


Mã:
Program Vi_du_1;
  Type
      St20 = String[20];
      St10 = String[10];
      SinhVien = record
                 Hoten: St20;
                 Ngaysinh,Quequan: St10;
                 DiemTb: real;
                 Xeploai: Char;
           end;
  Var
     f: File of SinhVien;
     filename:String;
     Sv: sinhvien;
     Bhoten:st20;
     i:word;
  Begin
       write('Nhap ten file: ');
       readln(filename);
       assign(f,filename);
       rewrite(f);
       i:=1;
       repeat
             writeln('Nhap thong tin cua cac sinh vien');
             writeln('Thong tin cua sinh vien thu ', i);
             write('Ho ten: ');
             readln(Bhoten);
             if Bhoten <> '' then
                begin
                     sv.hoten:= Bhoten;
                     write('Ngay sinh (dd/mm/yyyy): ');
                     readln(sv.ngaysinh);
                     write('Quequan: ');
                     readln(sv.quequan);
                     write('Diem trung binh: ');
                     readln(sv.diemtb);
                     if sv.diemtb<5 then
                        sv.xeploai:='D'
                     else
                         if sv.diemtb<6.5 then
                            sv.xeploai:='C'
                         else
                             if sv.diemtb<8 then
                                sv.xeploai:='B'
                             else
                                 sv.xeploai:='A';
                     write(f,sv);
                end;
             inc(i);
       until Bhoten = '';
       close(f);
  end.


Bài tập 8.2
: In toàn bộ nội dung của file SINHVIEN.DAT ra màn hình, nếu có, ngược lại thì thông báo “File khong ton tai”.
Mã:
[FONT=Verdana]
Program Vi_du_2;
  Type
      St20 = String[20];
      St10 = String[10];
      SinhVien = record
                                      Hoten: St20;
                                      Ngaysinh,Quequan: St10;
                                      DiemTb: real;
                                      Xeploai: Char;
                          end;
  Var
     f: File of SinhVien;
     Sv: sinhvien;
     Bhoten:st20;
     i:word;
  Begin
       assign(f,'Sinhvien.dat');
       {$I-}
       reset(f);
       {$I+}
       if IOResult <> 0 then
          Begin
               writeln('File khong ton tai');
               exit;
          End;
       writeln(#32:10, 'DANH SACH SINH VIEN');
       writeln(#32:6,'HO TEN',#32:8,'NGAY SINH',#32:4,'QUE QUAN  DTB');
       while not eof(f) do
             begin
                  read(f,sv);
                  with sv do
                writeln(hoten,#32:20,length(hoten),ngaysinh,#32:2,quequan,#32:10-       length(quequan),Diemtb:5:2);
             end;
       close(f);
       readln;
  End.[/FONT]


Bài tập 8.3
: In danh sách tất cả sinh viên có thông tin lưu trong file SINHVIEN.DAT xếp loại khá (‘B’) trở lên.


Mã:
Program Vi_du_3;
  Type
      St20 = String[20];
      St10 = String[10];
      SinhVien = record
                                      Hoten: St20;
                                      Ngaysinh,Quequan: St10;
                                      DiemTb: real;
                                      Xeploai: Char;
                          end;
  Var
     f: File of SinhVien;
     filename:String;
     Sv: sinhvien;
     Bhoten:st20;
     n:word;
  Begin
       assign(f,'sinhvien.dat');
       {$I-}
       reset(f);
       {$I+}
       if IOResult <>0 then
          begin
               writeln('File khong ton tai');
               exit;
          end;
       n:=0;
       writeln('Danh sach sinh vien dat loai kha tro len');
       while not Eof(f) do
             begin
                  read(f,sv);
                  with sv do
                       if xeploai <= 'B' then { (xeploai = ‘B’) or (xeploai = ‘A’) } 
                          begin
                               writeln(hoten,ngaysinh,quequan,diemtb);
                               inc(n);
                          end;
             end;
              close(f);     
  writeln('Danh sach nay gom ',n,' sinh vien');
       readln;
  end.


Bài tập 8.4: Thông tin về điểm của sinh viên có họ tên là Bhoten, ngày sinh là Bngay và quê quán là Bquequan bị sai lệch. Hãy sữa điểm và xếp loại của sinh viên này với dữ liệu nhập từ bàn phím.


Mã:
Program Vi_du_4;   
  Type
      St20 = String[20];
      St10 = String[10];
      SinhVien = record
                                      Hoten: St20;
                                      Ngaysinh,Quequan: St10;
                                      DiemTb: real;
                                      Xeploai: Char;
                          end;
  Var
     f: File of SinhVien;
     filename:String;
     Sv: sinhvien;
     Bhoten:st20;
     Bngaysinh,Bquequan:St10;
  Begin
       assign(f,'sinhvien.dat');
       {$I-}
       reset(f);
       {$I+}
       if IOResult <>0 then
          begin
               writeln('File khong ton tai');
               exit;
          end;
       write('Ho ten sinh vien: ');
       readln(bhoten);
       write('Ngay sinh: ');
       readln(Bngaysinh);
       write('Que quan: ');
       readln(bquequan);
       while not Eof(f) do
             begin
                  read(f,sv);
                  with sv do
  if (hoten=bhoten) and ((ngaysinh=bngaysinh) and (quequan=bquequan))  then
                     begin
                          write('Nhap dtb can sua: ');
                          readln(diemtb);
                          if diemtb <5 then
                             xeploai:='D'
                          else
                              if diemtb <6.5 then
                                 xeploai:='C'
                              else
                                  if diemtb <8 then
                                     xeploai:='B'
                                   else
                                       xeploai:='A';
                          n:=filepos(f);
                          seek(f,n-1);
                          write(f,sv);
                          exit;
                     end;
             end;
              Close(f);     
  readln;
  End.


Bài tập 8.5
: In ra màn hình toàn bộ nội dung của một file văn bản, tên file được được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.


Mã:
Program Vidu_5;
  Var
              f: Text;
              filename,St: String;
  Begin
              write(‘Nhap ten file: ‘);
              readln(filename);
              assign(f,filename);
              {$I-}
              reaset(f);
              {$I+}
              if IOResult <> 0 then
                          begin
                                      writeln(‘File khong ton tai’);
                                      halt;
                          end;
              writeln(‘Noi dung cua file ‘,filename)
              while not Eof(f) do
                          begin
                                      readln(f,st);
                                      writeln(st);
                          end;
              close(f);
              readln;
  End.


Bài tập 8.6
:Đếm số dòng, số ký tự trắng xúât hiện trong một file văn bản đã có trên đĩa, tên file được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.


Mã:
Program Vidu_6;
  Var
              f: Text;
              filename,St: String;
              NLines,NStr: word;
              i: byte;
  Begin
              write(‘Nhap ten file: ‘);
              readln(filename);
              assign(f,filename);
              reaset(f);
              NBl:=0;
              NStr:=0;
              while not Eof(f) do
                          begin
                                      readln(f,st);
                                      inc(NStr);
                                      for i:= 1 to length(St) do
                                                  if St[i] = #32 then
                                                              inc(NBl);
                          end;
              Close(f);
  writeln(‘So dong : ‘,NStr);
              writeln(‘So ky tu trang: ‘, NBl)
              readln;
  End.

Bài tập 8.7: Sao chép nội dung của file SINHVIEN.DAT vào file văn bản SINHVIEN.TXT sao cho mỗi sinh viên lưu trong một dòng.

Mã:
Program Vidu_7;
  Type
      St20 = String[20];
      St10 = String[10];
      SinhVien = record
                                      Hoten: St20;
                                      Ngaysinh,Quequan: St10;
                                      DiemTb: real;
                                      Xeploai: Char;
                          end;
  Var
              f: File of SinhVien;
              g:Text;
              St:String;
              Sv: sinhvien;
              Bdiem: String[5];
  Begin
              assign(f,'sinhvien.dat');
              {$I-}
              reset(f);
              {$I+}
              if IOResult <>0 then
                          begin
                                      writeln('File khong ton tai');
                                      exit;
                          end;
              rewrite(g);
              while not Eof(f) do
                          begin
  read(f, Sv);
  with Sv do
           begin
                       Str(diemtb,bdiem:5:2);
           St:= hoten+#32+ngaysinh+#32+quequan+#32+Bdiem;
                       writeln(g,St);
           end;
                          end;      
              Close(f);
              Close(g);
              readln;
  End.


Bài tập 8.8
: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên MT.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file MT.INP, tính tổng của từng hàng ma trận và ghi lên file văn bản có tên KQ.OUT trong đó, dòng đầu chứa số m, dòng thứ hai chứa m tổng của m hàng (m,n<=200).
MT.INP
=> KQ.OUT
5 4 --------- 5
3 8 –1 5 -----15 4 8 12 12
5 7 –8 0
4 –3 1 6
2 4 –1 7
3 6 8 -5


Mã:
Program Vidu_8;
  Var
              f,g: Text;
              S:array[byte] of real;
              m,n,i,j: byte;
   
  Begin
              assign(f,’MT.INP’);
              reset(f);
              readln(f,m,n);
              fillchar(S,m,0);
              for i:= 1 to m do
                          begin
                                      for j:=1 to n do
                                                  begin                                        
  read(f,x);
  S[i]:=S[i]+x;
                                                  end;
                                      readln(f);
                          end;
              close(f);
              assign(g,’KQ.OUT’);   
  rewrite(g);
              writeln(g,m);
              for i:= 1 to m do
                          write(g,S[i]:0:2,#32);
              close(g);
  End.


Chú ý
:
· Chương trình trên không kiểm tra sự tồn tại của file ‘MT.INP’, nếu cần có thể kiểm tra tương tự các ví dụ trên.
· Tổng của mỗi hàng được lưu trong mảng một chiều S (phần tử S lưu tổng của hàng i)


Bài tập 8.9
:Cho 3 ma trận số nguyên A = (aịj)mxn, B = (bjk)nxp, C = (ckl)pxq, được chứa trong file MATRIX.INP gồm: dòng đầu chứa 4 số m, n, p, q. m+n+p dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng ma trận A, n hàng ma trận B và p hàng ma trận C. Viết chương trình đọc dữ liệu từ file MATRIX.INP và tính ma trận tích D = AxBxC rồi ghi lên file văn bản có tên MATRIX.OUT trong đó: Dòng đầu chứa m, q; m dòng tiếp theo chứa m hàng của ma trận D.
Mã:
Program Vidu_9;
  Var
              f,g: Text;
              A, B, C, D:array[1..100,1..100] of integer;
              m,n,p,q,i,j,k,l,r,s: byte;
   
  Begin
              assign(f,’MATRIX.INP’);
              reset(f);
              readln(f,m,n,p,q);
              fillchar(D,mxq,0);
              for i := 1 to m do
                          begin
  for j:= 1 to n do  read(f,A[i,j]);
  readln(f);
  end;                    
              for j:= 1 to n do
  begin
                                      for k:=1 to p do read(f,B[j,k]);
                                      readln(f);
                          end;
              for k:= 1 to p do
  begin
                                      for l:=1 to q do read(f,C[k,l]);
                                      readln(f);
                          end;
              close(f);
              assign(g,’MATRIX.OUT’);
              rewrite(g);
              writeln(g,m,#32,q);
              for i:= 1 to m do
                          begin                
                                      for l:=1 to q do
                                                  begin
                                                              for j:= 1 to n do
                                                        for k:=1 to p do      
                                                                                      D[i,l] := D[i,l] + A[i,j]*B[j,k]*C[k,l];
                                                              write(g,D[i,l], #32);
                                                  end;
                                      writeln(g);
                          end;
              close(g);
              readln;
  End.

Chú ý
: Công thức tính giá trị của các phần tử ma trận D = (dil)mxq như sau:


Bài tập 8.10
: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên DULIEU.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file DULIEU.INP, cho biết các hàng của ma trận có tổng phần tử trên hàng đó lớn nhất. Kết quả ghi lên file văn bản có tên DULIEU.OUT , trong đó dòng đầu chứa giá trị lớn nhất của tổng các phần tử trên một hàng, dòng thứ hai chứa chỉ số các hàng đạt giá trị tổng lớn nhất đó (m,n<=100).
Chẳng hạn
DULIEU.INP => DULIEU.OUT
6 5 -----------------34
3 6 8 12 2 ----------2 5 6
7 5 6 10 6
8 2 4 5 1
3 5 6 1 3
10 12 3 1 8
8 8 8 9 1


Mã:
Program Vi_du_10;   
  Var
              f,g: Text;
              S:array[1..100] of real;
              T: Set of byte;
              GTMax: real;    
  m,n,i,j: byte;
  Begin
              assign(f,’DULIEU.INP’);
              reset(f);
              readln(f,m,n);
              fillchar(S,m,0);  
  for i:= 1 to m do
                          begin
                                      S:=0;
  for j:=1 to n do
                                                  begin                                        
  read(f,x);
  S[i]:=S[i]+x;
                                                  end;
                                      readln(f);
                          end;
              close(f);
              T:=[1];
              GTMax:=S[1];
              for i:= 2 to m do
                          if  S[i] > GtMax then
                                      begin
                                                  T:=[i];
                                                  GtMax:= S[i];
                                      end
                          else
                                      if S[i] = GTMax then
                                                  T:= T+[i];
  assign(g,’DULIEU.OUT’);       
  rewrite(g);
              writeln(g,GTMax:0:2);
              for i:=1 to 100 do
                          if i in T then
                                      write(g,i,#32);
              readln;
  End.


Chú ý
:
· Chương trình trên dùng mảng S để lưu tổng giá trị các phần tử trên mỗi hàng. Cụ thể, S là tổng giá trị các phần tử trên hàng thứ i của ma trận đã cho.
· Tập T , GTMax lần lượt là tập chứa các chỉ số các hàng và giá trị lớn nhất của các phần tử trên mỗi hàng tại thời điểm đang xét. Xuất phát ta xem hàng thứ nhất có tổng giá trị lớn nhất. Khi xét hàng thứ i có các trường hợp sau:
- S > GTMax: S mới là tổng lớn nhất và lúc này chỉ có hàng i đạt được giá trị này
- S = GTMax: có thêm hàng i đạt giá trị lơn nhất.
- S < GTMax: không có gì thay đổi


Bài tập 8.11
: Viết chương trình sao chép nội dung của một file cho trước vào file khác, tên của file nguồn và file đích được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.


Mã:
Program Sao_chep_File;
  const
              bufsize = 200;
  var
              f,g: file;
              File_nguon, file_dich: String;
              Buf: array[1..63000] of Byte;
              No_read, Temp: integer;
  Begin
              write(‘Nhap ten file nguon: ‘);
              readln(file_nguon);
              assign(f,file_nguon);
              reset(f);
              write(‘Nhap ten file dich: ‘);
              readln(file_dich);
              assign(g,file_dich);
              rewrite(g);
              Temp:= filesize(f);
              while Temp > 0 do
                          begin
                                      if bufsize < =Temp then
                                                  No_read:= bufsize
                                      else
                                                  No_read:= Temp;
                          BlockRead((f, Buf, No_read);
                          BlockWrite(g,Buf, No_Read);
                          Temp:=Temp – No_read;
              end;
              close(g);
  End.


BÀI TẬP TỰ GIẢI




Bài tập 8.12
: Viết chương trình đổi tên một file đã có trên đĩa.
Gợi ý
:
Dùng thủ tục Rename.


Bài tập 8.13
: Viết chương trình xóa một file có trên đĩa.
Gợi ý
:
Dùng thủ tục Erase.


Bài tập 8.14
: Viết chương trình nối 2 file văn bản đã có trên đĩa thành một file thứ 3 với tên file được nhập vào từ bàn phím.
Gợi ý
:
- Mở file 1 và file 2 để đọc dữ liệu, mở file 3 để ghi dữ liệu.
- Lần lượt đọc từng phần tử trong file 1 và 2 lưu vào file 3.
- Đóng cả ba file lại.


Bài tập 8.15
: Viết chương trình thực hiện các công việc sau:


  1. Tạo ra 2 file số nguyên và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
  2. Hãy nối 2 file đó lại với nhau thành file thứ 3 sao cho file mới vẫn có thứ tự tăng dần.

Gợi ý:
Xem giải thuật ở bài tập 5.15.


Bài tập 8.16
: Cho đa thức P(x) = a0 + a1x + a2x^2 + ... + anx^n
Trong đó n là bậc của đa thức và a0, a1, ... , an là các hệ số của đa thức được lưu trong một file văn bản với qui ước sau:
- Dòng đầu của file văn bản chứa bậc của đa thức và giá trị của x.
- Dòng tiếp theo chứa các hệ số của đa thức.
Ví dụ: P(x) = 3 + 2x - 5x^2 + 4x^3 , x = 2.5 sẽ được lưu trong file văn bản như sau:
3 2.5
3 2 -5 4
Viết chương trình đọc file văn bản trên để lấy các số liệu rồi tính giá trị của đa thức.
Gợi ý
:
- Tổ chức mảng để lưu đa thức.
- Viết thủ tục để đọc file text lưu vào mảng.
- Tham khảo bài tập 5.8.


Bài tập 8.17
: Viết chương trình đếm số từ có trong một file văn bản.
Gợi ý
:
- Viết hàm COUNT để đếm số từ của 1 dòng.
- Đọc từng dòng của file văn bản, dùng hàm COUNT để cộng dồn vào biến dem.


Bài tập 8.18
: Tại một cửa hàng, người ta quản lý các hoạt động MUA/BÁN trong năm bằng cùng một loại hoá đơn. Mỗi hoá đơn là một bản ghi gồm các trường:
SoHoadon (số hoá đơn); Thang (tháng mua/bán); Mahang (mã hàng mua/bán); Loai (nhận một trong hai giá trị ‘M’(mua) hoặc ‘B’ (bán)
- Như vậy căn cứ vào trường Loai ta biết đó là hoá đơn mua hay hoá đơn bán. Viết chương trình cho phép nhập vào một dãy các hoá đơn và lưu vào file có tên Hoadon.dat, quá trình nhập dừng khi SoHoadon = 0. Tính số dư trong tháng n (n được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình) . Biết rằng số dư trong một tháng được tính theo công thức:
Số dư = Tổng bán - Tổng mua,
trong đó tổng bán, tổng mua lần lượt là tổng số tiền bán, mua trong tháng đó.

Yêu cầu:

· Khi nhập chú ý kiểm tra để Loai chỉ nhận một trong hai giá trị ‘M’ hoặc ‘B’ và tháng chỉ nhận giá trị từ 1 đến 12.
· Không được sử dụng mảng.
Hướng dẫn
: Khai báo file lưu các hoá đơn, mỗi hoá đơn là một bản ghi như sau
Type
Hoadon = record
SoHoadon: word;
Thang: byte;
Mahang: string[5];
Loai: char;
end;
Var
f: file of hoadon;


Bài tập 8.19
: Người ta quản lý các đầu sách của một thư viện bằng một bản ghi gồm có các trường: Masach, Tensach, Tentacgia, Nhaxb (nhà xuất bản), Namxb (năm xuất bản), SoLuong. Viết chương trình cho phép thực hiện các thao tác sau:


  1. Nhập vào các đầu sách có trong thư viện và lưu vào file có tên Sach.dat, quá trình nhập dừng khi mã sách đưa vào là một xâu rỗng.
  2. Duyệt và in ra tên các quyển sách được xuất bản sau năm m (m được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình).
  3. Bố sung sách vào thư viện theo yêu cầu: nếu sách đã có thì chỉ tăng số lượng sách bổ sung, ngược lại thêm một đầu sách mới vào file.

Chú ý:


- Không được sử dụng mảng

- Khi nhập chú ý kiểm tra để năm xuất bản <= năm hiện tại
- Sau khi in ra danh sách các đầu sách xuất bản sau năm m, cho biết thêm danh sách đó có bao nhiêu đầu sách tất cả.


Hướng dẫn
: Khai báo thư viện là một file các đầu sách, mỗi đầu sách là một bản ghi như sau
Type
St5 = String[5];
St20 = String[20];
Dausach = Record
Masach: St5,
Tensach, Tentacgia, Nhaxb: St20,
Namxb: word;
SoLuong: byte;
end;
Var
f: file of DauSach;


Bài tập 8.20
: Người ta lưu thông tin các cán bộ trong cơ quan vào file có tên CANBO.DAT, mỗi cán bộ là một bản ghi gồm các trường: STT, Hoten, Ngaysinh, Diachi, HSLuong, HSPhucap, SoDT. Hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:


  1. Nhập danh sách cán bộ và lưu vào file, quá trình nhập dừng khi họ tên nhập vào là xâu rỗng và trường STT chương trình tự gán.
  2. In ra danh sách cán bộ có hệ số lương nằm trong khoảng từ x đến y, x và y là các số thực được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.
  3. Sao chép thông tin các cán bộ có tuổi trên 50 vào một file khác.
  4. In bảng lương của tất cả cán bộ lưu trong file CANBO.DAT ra màn hình gồm các thông tin: STT, Hoten, HSLuong, Luong, trong đó Luong được tính theo công thức Luong = (HSLuong+HSPhucap)*290000, dữ liệu in ra định dạng theo cột. Cuối bảng, in tổng lương của toàn cơ quan.
  5. Sao chép nội dung của file CANBO.DAT vào file văn bản CANBO.TXT, mỗi cán bộ tương ứng một dòng.

Hướng dẫn: Khai báo mỗi cán bộ là một bản ghi như sau
Type
St10 = String[10];
St20 = String[20];
Canbo = Record
Hoten, Diachi: St20,
Ngaysinh: St10; {dd/mm/yyyy}
HSluong, HSPhucap: real;
SoDT: St10; {Số điện thoại }
end;
Var
f: file of Canbo;
· Khi nhập ngày sinh phải kiểm tra định dạng theo yêu cầu: dd/mm/yyyy
· Tuổi của một cán bộ được tính bằng năm hiện tại trừ cho năm sinh. Năm sinh lấy từ 4 ký tự cuối cùng của ngày sinh và chuyển sang dạng số.


Bài tập 8.21
: Viết chương trình nhập vào tên một file văn bản. Kiểm tra file này có tồn tại trên đĩa không? Nếu có, in nội dung của file từ dòng thứ m đến dòng thứ n, trong đó m và n là hai số nguyên dương bất kỳ được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.
Hướng dẫn
: Mở file bằng thủ tục Reset, rồi chuyển con trỏ về dòng thứ m, đọc và in n dòng (hoặc cho đến hết file).


Bài tập 8.22
:Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MATRIX.TXT người ta đã lưu các số liệu về một ma trận A cấp mxn và một vector X n chiều. Cách lưu trữ như sau:
· Dòng đầu tiên chứa hai số m và n
· Dòng thứ hai chứa vector X
· m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A
· Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng
Viết chương trình tính giá trị vector Y = AX và đưa kết quả ra màn hình đồng thời lưu vào cuối file MATRIX.TXT (A và X được lấy từ file MATRIX.TXT)

Yêu cầu:

Chương trình phải thiết lập các thủ tục sau

· LayDulieu(A,X,m,n) thực hiện việc đọc dữ liệu từ file MATRIX.TXT và gán cho A, X, m, n
· TinhTich(A,X,m,n,Y) thực hiện việc tính vector Y
· LuuKetqua(Y,m) thực hiện việc in vector Y ra màn hình và lưu vào cuối file MATRIX.TXT
· Thành phần thứ i của vector Y được tính theo công thức


Bài tập 8.23
: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là DANHBA.TXT lưu danh bạ điện thoại trong thành phố. Cách lưu như sau:
· Dòng đầu lưu hai số nguyên dương m và n, trong đó m là số máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, còn n là số máy thuộc tư nhân.
· m dòng tiếp theo lưu thông tin lần lượt của m máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là tên cơ quan.
· n dòng tiếp theo nữa lưu thông tin lần lượt của n máy điện thoại tư nhân, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là họ tên chủ điện thoại.
- Viết chương trình đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và in bảng danh bạ điện thoại ra màn hình theo thứ tự tăng dần của chủ máy điện thoại, các máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước in trước rồi đến các máy điện thoại tư nhân. Danh sách in ra theo 3 cột, cột 1 ghi số điện thoại, cột 2 ghi tên cơ quan hoặc tên chủ máy điện thoại, cột 3 ghi loại là TN (tư nhân) hoặc NN (nhà nước)


Yêu cầu:

· Khai báo kiểu bản ghi là MAYDT bao gồm 3 trường: SoDt, TenChu, Loai
· Thiết lập thủ tục LayDulieu(A,k) để đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và lưu vào mảng A (mảng các MAYDT) với k là số phần tử của mảng.
· Thiết lập thủ tục SAPXEP(A,k) để sắp xếp mỗi nhóm máy điện thoại nhà nước, tư nhân theo thứ tự tăng dần của tên chủ máy điện thoại trong mảng A.
· Thiết lập thủ tục INKETQUA(A,k) để in ra màn hình danh bạ điện thoại từ mảng A.


Bài tập 8.24
: Cho một file văn bản có có tên là MATRIX.TXT với nội dung như sau:
· Dòng đầu tiên của file chứa hai số nguyên dương m và n lần lượt là số hàng và số cột của một ma trận cấp mxn (m,n <=50).
· m dòng tiếp theo mỗi dòng chứa n số nguyên là gía trị các phần tử của mỗi hàng.
Hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:


  1. Viết thủ tục LAYDULIEU để đọc dữ liệu từ file MATRIX.TXT và lưu vào mảng hai chiều A.
  2. Viết hàm MAXDONG(i:Byte): LongInt trả về giá trị lớn nhất của hàng i.
  3. Ghi các giá trị lớn nhất của mỗi hàng vào cuối file MATRIX.TXT.


Bài tập 8.25
: Viết chương trình tạo ra hai tập tin lưu các số kiểu word mà các số trong mỗi file đã được sắp thứ tự tăng dần. Hãy tạo tập tin mới chứa tất cả các số của 2 tập tin trên sao cho thứ tự tăng dần vẫn được duy trì.
Chú ý:
Không được dùng mảng.


Bài tập 8.26
: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MT.DAT người ta đã lưu các số liệu về hai ma trận A và B cùng cấp mxn. Cách lưu trữ như sau:
· Dòng đầu tiên chứa hai số m và n
·m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A
·m dòng tiếp theo nữa lần lượt chứa m hàng của ma trận B
·Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng
- Viết chương trình tính ma trận tổng C = A + B và ghi kết quả vào file MT.OUT với cấu trúc: dòng đầu chứa số m, m dòng tiếp theo chứa ma hàng của ma trận C.


Bài tập 8.27
: Để có thể sao chép các file có kích thước lớn lên đĩa mềm, người ta chia nhỏ file cần chép thành nhiều file có kích thước nhỏ hơn, sau đó nối các file này lại bằng lệnh copy. Hãy viết chương trình sao chép một file thành hai file có kich thước bằng nhau. Tên của tập tin nguồn và hai tập tin đích được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.
Hướng dẫn
: Khai báo các file nguồn và đích là các file không định kiểu. Gọi Temp là một nửa kích thước của file nguồn, tính bằng byte. Thực hiện việc sao chép từ byte đầu tiên đến byte thứ Temp vào file đích thứ nhất, sau đó chép phần còn lại của file nguồn vào file đích thứ hai.


Nguồn: sontinh1.com
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top