Ôn thi ĐH - CĐ môn Lịch sử

ĐỀ THI THỬ SỐ 21
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn diện ? Kháng chiến toàn diện đã thể hiện trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can thiệp của đế quốc Mĩ (1946 – 1954) như thế nào ?
Câu III (3,0 điểm)
Bốn thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? Hãy giải thích vì sao ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 22
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 – 1964) :“Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội ở nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối Đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 23
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định cho cách mạng Việt Nam trong những năm 20 (thế kỷ XX).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940, 1941, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đều triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy cho biết vấn đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập đến là gì ?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao tình hình các nước Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định ? Hãy trình bày một số nét chính về sự khởi đầu của cuộc xung đột giữa Ixraen với Palextin và tình hình khu vực từ năm 1993 đến năm 2005.
 

ĐỀ THI THỬ SỐ 24
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy phân tích bài học kinh nghiệm về bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu II (2,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta ? Nêu âm mưu của Pháp, chủ trương của Ta và kết quả của chiến dịch đó.
Câu III (3,0 điểm)
Sự kết hợp tài tình giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta từ năm 1954 đến năm 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ? Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô trong những năm 1991 – 2000 ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 25
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)
Vì sao các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong những năm 1919 – 1930 lại bị thất bại nhanh chóng ?
Câu II (3,0 điểm)
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam : hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và tương quan lực lượng ở miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định có hiệu lực.
Câu III (3,0 điểm)
Phân tích vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava được hình thành và tác động đối với tình hình thế giới như thế nào ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những sự kiện tiêu biểu trong quá trình đấu tranh của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1961.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 26
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy chứng minh Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của 15 năm (1930 – 1945) chuẩn bị lực lượng và lãnh đạo đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao năm 1986, Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới đất nước ? Nêu ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế xã hội nước ta trong 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Những yếu tố nào thúc đẩy Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu vươn lên trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới trong nửa sau thế kỷ XX ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Chiến tranh lạnh là gì ? Phân tích những ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh lạnh đến tình hình châu Á.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 27
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao nói : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX ?
Câu II (2,0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ?
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình phân hóa về chính trị trong đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời như thế nào ? Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì kể từ những năm 70 đến năm 2000 ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 28
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (4,0 điểm)
Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
- Giải thích khái niệm và cho biết bối cảnh xuất hiện hai nhiệm vụ này trong lịch sử cận đại Việt Nam.
- Trong những năm 30 thế kỉ XX, những người Cộng sản Việt Nam và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã xác định hai nhiệm vụ này như thế nào ? Nêu nhận xét.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân bùng nổ và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. Nêu thực trạng kinh tế – xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
Câu IV.b. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 29
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong giai đoạn bị chiếm đóng và tình hình Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
Câu II (2,0 điểm)
Chứng tỏ rằng phong trào công nhân nước ta đã phát triển lên một bước cao hơn từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925) có những điểm gì mới so với các phong trào trước đó ?
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). Nêu vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị trên.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trong thời kì 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta ? Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của ta và kết quả của chiến thắng đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam đã buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam ? Tóm tắt diễn biến và kết quả của thắng lợi đó.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 30
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt Nam trong thập niên 30 của thế kỉ XX :
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
Câu II (2,5 điểm)
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, những cuộc nổi dậy nào được xem là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc ? Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và kết quả của các sự kiện này.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Bằng tư liệu lịch sử chọn lọc, hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 31
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu II (3,0 điểm)
Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như thế nào? Tại sao nói ngay khi mới thành lập, nước ta đã ở vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
Câu III (2,0 điểm)
Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định Pari là gì? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định này.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới? Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng nào? Giải thích vì sao nói Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất trên thế giới?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 32
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về những hình thức đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ta trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu II (2,0 điểm)
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 được thể hiện trong những văn kiện nào? Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến.
Câu III (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời ở hai miền Bắc, Nam hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau trong thời kỳ 1954 – 1975? Nêu nội dung và ý nghĩa của chủ trương đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Vì sao từ liên minh cùng nhau chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu? Nêu những nét nổi bật trong tình hình nước Đức từ tháng 5 – 1945 đến tháng 10 – 1949.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên lại bị chia cắt thành hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt diễn biến và nêu kết quả của cuộc Chiến tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến năm 1953.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 33
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày và nhận xét về chủ trương tập hợp lực lượng và chủ trương chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền được đề ra tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy làm sáng tỏ vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh nhằm bảo vệ chính quyền, giữ vững độc lập dân tộc những năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (từ ngày 2 – 9 – 1945 đến 19 – 12 – 1945).
Câu III (2,0 điểm)
Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 ? Nêu nội dung của kế hoạch đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Toàn cầu hóa là gì ? Nêu những biểu hiện nổi bật của xu thế toàn cầu hóa trong nửa sau thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói cuộc Cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX đã và đang đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 34
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như nhau, vào tháng 8 – 1945 chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập, còn ở các nước khác trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ thấp hơn ?
Câu II (2,0 điểm)
Sau gần một thập kỷ ra đi tìm đường cứu nước, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp (12 – 1920), Nguyễn Ái Quốc đã có những quyết định lựa chọn gì ? Ý nghĩa của những quyết định đó.
Câu III (2,0 điểm)
Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939, hãy nhận xét tính chất phong trào đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chứng minh : Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam “là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân và dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước” ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 35
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào trong những năm 1940 – 1941 ở Việt Nam? Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa đó.
Câu II (3,0 điểm)
Bằng sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh rằng cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) không chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng mà còn là bước kế tục sự nghiệp xây dựng xã hội mới của nhân dân Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt nội dung và nêu ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á trong quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và hội nhập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nhân tố nào đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi ? Nêu những sự kiện nổi bật trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 36
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chọn các sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Campuchia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến tháng 1 – 1979 và nêu nội dung của các sự kiện đó.
Câu II (2,0 điểm)
Từ sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng, hãy cho biết nguyên nhân chung dẫn đến quá trình đó là gì ?
Câu III (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của cách mạng Việt Nam từ tháng 5 – 1941 đến tháng 6 – 1945, hãy chứng minh Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện để dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập cho đến khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc ? Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của các kỳ Đại hội đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của quân và dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến tranh nói trên. Ý nghĩa từng chiến thắng ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 37

PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu II (2,0 điểm)
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương và Đại hội Quốc dân tháng 8 – 1945 được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào ? Nêu ý nghĩa của hai sự kiện này.
Câu III (3,0 điểm)
Chứng minh thế chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ của quân dân ta vẫn được giữ vững sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân 1953 – 1954.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN. Nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976 là gì ? Tại sao nói từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong các giai đoạn : 1950 – 1953, 1973 – 1991 và 1991 – 2000. Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung châu Âu (Euro) là bước tiến mới của sự liên kết EU ?
 

ĐỀ THI THỬ SỐ 38
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh, qua đó cho biết những điểm chung và riêng trong chính sách đối ngoại của các nước nêu trên.
Câu II (1,0 điểm)
Trên cơ sở tóm tắt diễn biến và kết quả cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925), hãy nêu rõ những điểm mới của cuộc đấu tranh này.
Câu III (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1939 – 1945, hãy làm sáng tỏ nhận định : “Cách mạng tháng Tám thành công chính là do sự kết hợp giữa sự chuẩn bị lâu dài và sự chớp thời cơ của Đảng và nhân dân ta”.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là do những nguyên nhân nào ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 39
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tình hình giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
Câu II (3,0 điểm)
Chứng minh rằng phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh diễn ra với quy mô rộng khắp, mang tính chất cách mạng triệt để và sử dụng hình thức đấu tranh quyết liệt.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ Thủ đô Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 – 12 – 1946 đến ngày 17 – 2 – 1947) của Trung đoàn Thủ đô và ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu nổi bật mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước. Vì sao có thể nói sự đoàn kết, hòa hợp giữa các dân tộc, tôn giáo là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Ấn Độ ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 ở Đảng và Nhà nước Trung Quốc. Theo anh (chị), công cuộc cải cách kinh tế, xã hội hiện nay tại Trung Quốc còn có những hạn chế gì ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 40


PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)

Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? Vì sao?
Câu II (3,0 điểm)

Vì sao đến năm 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh hội (Việt Minh)? Hãy cho biết những chuyển biến của cách mạng nước ta kể từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời đến tháng 6 - 1945.
Câu III (3,0 điểm)

Trình bày những thắng lợi nổi bật của quân và dân ta trên lĩnh vực chính trị trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). Nêu ý nghĩa của thắng lợi này.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

Câu IV.a.
Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những biến đổi nổi bật của tình hình thế giới sau khi “Chiến tranh lạnh”chấm dứt. Trước tình hình đó, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những chủ trương cơ bản gì trong công cuộc đổi mới đất nước?
Câu IV.b.
Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế của Liên Xô và Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Nêu nhận xét về sự phát triển kinh tế và địa vị quốc tế của hai nước này.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top