Ôn thi ĐH - CĐ môn Lịch sử

ngan trang

New member
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề ra tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). Những chủ trương đó đã tác động đến tình hình Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 như thế nào ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến hành tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Hãy trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Xô viết từ năm 1945 đến năm 1991
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 2
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Phân tích điều kiện bùng nổ và ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Nêu và nhận xét nhiệm vụ cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu III (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới đất nước 1986 – 2010, Việt Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế và hội nhập ngày càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1973. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế đó ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong những năm 1920 – 1925.
Câu II (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu III (3,0 điểm)
Quân và dân miền Bắc đã đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ như thế nào ? Nêu ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với tiến trình phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1945).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao hai siêu cường Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ? Nêu những biến đổi to lớn của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 4
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu rõ sự ra đời và hoạt động của Xô viết – Nghệ Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Trình bày và nhận xét nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930), Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960).
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích vai trò hậu phương của miền Bắc từ sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Thế nào là khoa học đã trở thành lược lượng sản xuất trực tiếp ? Nêu những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Hãy nêu những nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX. Trình bày nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 5
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao nói từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã có những bước phát triển mới, giữ vững và phát huy quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ ?
Câu III (2,0 điểm)
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975), Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong những điều kiện thuận lợi và khó khăn như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt trên bước đường phát triển.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về tình hình nước Mĩ trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng thống trước đó ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 6
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương ? Nêu chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu II (3,0 điểm)
Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kỳ lịch sử, Đảng ta đã giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào ? Phân tích sự sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết hai nhiệm vụ đó.
Câu III (2,0 điểm)
Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 2 - 3 - 1975 nêu rõ: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam…”. Nghị quyết đó đã đưa đến thắng lợi nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trình bày những thành tựu và khó khăn của các nước Mĩ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong những năm 70 và 80 của thế kỷ XX.

 

ĐỀ THI THỬ SỐ 7
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn diện ? Kháng chiến toàn diện đã thể hiện trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can thiệp của đế quốc Mĩ (1946 – 1954) như thế nào ?
Câu III (3,0 điểm)
Bốn thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? Hãy giải thích vì sao ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 8
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I.(3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh triệu tập, nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951).
Câu II. (4,0 điểm)
Hãy so sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. Nêu khái quát mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) đến năm 2000.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 9
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I.(4,0 điểm)
Âm mưu của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). Quân và dân miền Nam đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ như thế nào?
Câu II. (3,0 điểm)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), nền kinh tế Nhật Bản phát triển thế nào? Hãy làm rõ nguyên nhân của sự phát triển đó.
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu III.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định đó
Câu III.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Phân tích tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 10
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I.(2,0 điểm)
Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ (1953-1959) ở Cu Ba.
Câu II. (5,0 điểm)
Trình bày chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam. Quân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ (1965 - 1968) như thế nào?
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng của miền Nam và miền Bắc sau khi kí Hiệp định Giơnevơ. Vì sao có mối quan hệ đó?
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những thành tựu, hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta từ năm 1986 đến năm 1991?
 

ĐỀ THI THỬ SỐ 11
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (30 điểm)
Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định.
Câu II (2,0 điểm)
Nêu chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta. Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối đổi mới.
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Quá trình phát triển và thắng lợi của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Từ ba cuộc chiến tranh cục bộ của Chiến tranh lạnh: chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954), cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1954) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975), hãy nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 12
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày sự ra đời, hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu II (3,0 điểm)
Nêu hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của khởi nghĩa từng phần từ tháng 3đến giữa tháng 8 – 1945. Tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với Tổng khởi nghĩa.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973).
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những cải cách dân chủ từ năm 1945 đến năm 1952.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava được hình thành và tác động đến tình hình thế giới như thế nào?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 13
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng và nhân dân ta từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941). Nêu ý nghĩa của công cuộc chuẩn bị đó.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968).
Câu III (2,0 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản (1952 – 1973).
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Khái quát tình hình bán đảo Triều Tiên từ năm 1945 đến năm 2000.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 14
I. PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu1 (2.5 điểm)
Anh (chị) hãy phân tích những nội dung cơ bản của Cương lĩnh ( 2-1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Câu 2 (3 điểm)
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VI (11-1939) và lần thứ VIII ( 5-1941) đã thông qua những vấn đề gì? Cho biết điểm khác biệt giữa Hội nghị IV và Hội nghị VIII.
Câu 3.(1.5 điểm)
Tại sao Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Công hoà lại kí với chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? Nội dung của Hiệp định.

I. PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào? Nội dung của đường lối cải cách-mở cửa đó. Liên hệ với công cuộc cải cách ở Việt Nam ( từ 12-1986).
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai. Thắng lợi của nhân dân việt nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp có ảnh hưởng như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 15
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I.(2,0 điểm)
Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Nêu nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập ngày 2 – 9 – 1945.
Câu II. (2,0 điểm)
Đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dân tộc Việt Nam – Lào – Campuchia trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh”? Kết quả ra sao?
Câu III. (3,0 điểm)
Khái quát tình hình hai miền Bắc – Nam Việt Nam từ khi Hiệp định Pari được kí kết (1 – 1973) đến trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Nêu nhận xét về những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Phân tích những yếu tố thúc đẩy phát triển kinh tế của Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 16
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản chiến lược tòan cầu của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 và việc triển khai chiến lược đó ở Tây Âu trong những năm 1947 – 1949.
Câu II (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ và lực lượng Cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc từ năm 1941 đến năm 1945, hãy làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.

PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu VI.a hoặc VI.b)
Câu IV.a. Theo Chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào? Tóm tắt hòan cảnh lịch sử, chủ trương của ta và ý nghĩa của chiến dịch đó.
Câu IV.b. Theo Chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Cuộc tiến công chiến lược nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? Tóm tắt hòan cảnh lịch sử, diễn biến và kết quả của cuộc tiến công đó.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 17
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 – 1964) :“Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội ở nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối Đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 18
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định cho cách mạng Việt Nam trong những năm 20 (thế kỷ XX).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940, 1941, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đều triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy cho biết vấn đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập đến là gì ?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao tình hình các nước Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định ? Hãy trình bày một số nét chính về sự khởi đầu của cuộc xung đột giữa Ixraen với Palextin và tình hình khu vực từ năm 1993 đến năm 2005.
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 19
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy phân tích bài học kinh nghiệm về bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu II (2,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta ? Nêu âm mưu của Pháp, chủ trương của Ta và kết quả của chiến dịch đó.
Câu III (3,0 điểm)
Sự kết hợp tài tình giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta từ năm 1954 đến năm 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ? Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô trong những năm 1991 – 2000 ?
 
ĐỀ THI THỬ SỐ 20
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương ? Nêu chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu II (3,0 điểm)
Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kỳ lịch sử, Đảng ta đã giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào ? Phân tích sự sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết hai nhiệm vụ đó.
Câu III (2,0 điểm)
Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 2 - 3 - 1975 nêu rõ: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam…”. Nghị quyết đó đã đưa đến thắng lợi nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trình bày những thành tựu và khó khăn của các nước Mĩ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong những năm 70 và 80 của thế kỷ XX.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top