Ngữ pháp A,V-는/(으)ㄴ 감이 있다: Cảm giác... Như
Cấu tạo: trường hợp động từ thì dùng
+ Hiện tại: '-는'
+Qúa khứ: '-(으)ㄴ' không dùng ở thì tương lai.
Cũng có thể dùng '없지 않다' thay cho'있다'. Dùng sau một số động từ hoặc tính từ mà khônng dùng sau động từ 이다.
Ý nghĩa: '감' là danh từ diễn tả cảm giác, được dùng khi người nói có cùng suy nghĩ với mệnh đề phía trước mà không đoán định.
Ví dụ:
우리가 일을 너무 서두르는 감이 있다.
Có cảm giác như chúng ta làm việc quá vội.
신판이 한 쪽 편만 드는 감이 있어요.
Có cảm giác như trọng tài đứng về một bên.
때 늦은 감이 없지 않지만 이제라도 시작합시다.
Tuy có cảm giác đã trễ nhưng bây giờ chúng ta hãy bắt đầu thôi.
Chú ý: Có thể dùng cấu trúc “은 (ㄴ) 감이 없지 않다” ( 2 phủ định sẽ thành khẳng định) thay thế cho “은 감이 있다”.
Ví dụ:
민호의 농담은 지나친 감이 있다.
Tôi nghĩ là lời nói đùa của Minho quá đáng.
민호의 농담은 지나친감이 없지 않다.
Tôi nghĩ rằng lời nói đùa của Minho không phải là không quá đáng.
Chúng ta cùng đọc và cho ví dụ nha. Thấy hay và bổ ích thì chia sẻ cho Bichkhoa blog nhé!
Cấu tạo: trường hợp động từ thì dùng
+ Hiện tại: '-는'
+Qúa khứ: '-(으)ㄴ' không dùng ở thì tương lai.
Cũng có thể dùng '없지 않다' thay cho'있다'. Dùng sau một số động từ hoặc tính từ mà khônng dùng sau động từ 이다.
Ý nghĩa: '감' là danh từ diễn tả cảm giác, được dùng khi người nói có cùng suy nghĩ với mệnh đề phía trước mà không đoán định.
Ví dụ:
우리가 일을 너무 서두르는 감이 있다.
Có cảm giác như chúng ta làm việc quá vội.
신판이 한 쪽 편만 드는 감이 있어요.
Có cảm giác như trọng tài đứng về một bên.
때 늦은 감이 없지 않지만 이제라도 시작합시다.
Tuy có cảm giác đã trễ nhưng bây giờ chúng ta hãy bắt đầu thôi.
Chú ý: Có thể dùng cấu trúc “은 (ㄴ) 감이 없지 않다” ( 2 phủ định sẽ thành khẳng định) thay thế cho “은 감이 있다”.
Ví dụ:
민호의 농담은 지나친 감이 있다.
Tôi nghĩ là lời nói đùa của Minho quá đáng.
민호의 농담은 지나친감이 없지 않다.
Tôi nghĩ rằng lời nói đùa của Minho không phải là không quá đáng.
Chúng ta cùng đọc và cho ví dụ nha. Thấy hay và bổ ích thì chia sẻ cho Bichkhoa blog nhé!