Spider_man
New member
- Xu
- 0
I. Tính chất của muối nitrat:
1. Tính chất vật lý:
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện ly mạnh.
- Chúng kém bền với nhiệt và dễ bị phân hủy khi đun nóng.
- Ví dụ: \[Ba{(N{O_3})_2},Al{(N{O_3})_3},AgN{O_3}...\\]
2. Tính chất hóa học:
- Có đầy đủ tính chất của 1 muối
- Phản ứng nhiệt phân: Muối của các kim loại:
+ Mạnh: bị phân hủy thành muối nitrit và oxi
\[2KN{O_3}_ \to ^{{t^o}}2KN{O_2} + {O_2}\\]
+ Trung bình: bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, \[N{O_2},{O_2}\\]
\[2Mg{(N{O_3})_2}_ \to ^{{t^o}}2MgO + 4N{O_2} + {O_2}\\]
+ Yếu: bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí \[N{O_2},{O_2}\\]
\[2AgN{O_3}_ \to ^{{t^o}}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\\]
3. Nhận biết ion nitrat:
- Đun nóng nhẹ dd chứa \[NO_3^ - \\] với Cu và \[{H_2}S{O_4}\\] loãng:
\[3Cu + 8{H^ + } + 2NO_3^ - \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O\\]
Cu màu xanh còn NO không màu
\[2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\\]
\[N{O_2}\\] màu nâu đỏ
II. Ứng dụng:
- Làm phân bón hóa học (phân đạm)
- Làm thuốc nổ đen
1. Tính chất vật lý:
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện ly mạnh.
- Chúng kém bền với nhiệt và dễ bị phân hủy khi đun nóng.
- Ví dụ: \[Ba{(N{O_3})_2},Al{(N{O_3})_3},AgN{O_3}...\\]
2. Tính chất hóa học:
- Có đầy đủ tính chất của 1 muối
- Phản ứng nhiệt phân: Muối của các kim loại:
+ Mạnh: bị phân hủy thành muối nitrit và oxi
\[2KN{O_3}_ \to ^{{t^o}}2KN{O_2} + {O_2}\\]
+ Trung bình: bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, \[N{O_2},{O_2}\\]
\[2Mg{(N{O_3})_2}_ \to ^{{t^o}}2MgO + 4N{O_2} + {O_2}\\]
+ Yếu: bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí \[N{O_2},{O_2}\\]
\[2AgN{O_3}_ \to ^{{t^o}}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\\]
3. Nhận biết ion nitrat:
- Đun nóng nhẹ dd chứa \[NO_3^ - \\] với Cu và \[{H_2}S{O_4}\\] loãng:
\[3Cu + 8{H^ + } + 2NO_3^ - \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O\\]
Cu màu xanh còn NO không màu
\[2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\\]
\[N{O_2}\\] màu nâu đỏ
II. Ứng dụng:
- Làm phân bón hóa học (phân đạm)
- Làm thuốc nổ đen
Nguồn: diendankienthuc.net