Muối amoni

Spider_man

New member
Xu
0
1. Công thức cấu tạo:

\[{(N{H_4})_n}A\\]

\[NH_4^ + \\]: hóa trị 1

\[{A^{n - }}\\]: gốc axit, hóa trị n

2. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước và khi tan điện li hòan tòan thành các ion.

3. Tính chất hóa học:

a) Phản ứng trao đổi ion:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

\[N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} \uparrow + {H_2}O\\] (phản ứng nhận biết muối amoni)

\[{(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\\]

Hay:

\[NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O\\]

- Tác dụng với dung dịch axit:

\[{(N{H_4})_2}C{O_3} + 2HCl \to 2N{H_4}Cl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\]

- Tác dụng với dung dịch muối:

\[N{H_4}Cl + AgN{O_3} \to N{H_4}N{O_3} + AgCl \downarrow \\]

b) Phản ứng nhiệt phân:


- Muối của axit có oxi:

\[N{H_4}Cl_ \to ^{{t^o}}N{H_3} + HCl\\]

- Muối của axit có oxi:

\[{(N{H_4})_2}C{O_3}_ \to ^{{t^o}}N{H_3} \uparrow + N{H_4}HC{O_3}\\]

\[{(N{H_4})_2}C{O_3}_ \to ^{{t^o}}2N{H_3} \uparrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\]

\[2N{H_4}N{O_2}_ \to ^{{t^o}}{N_2} \uparrow + 4{H_2}O\\]

\[N{H_4}N{O_3}_ \to ^{{{200}^o}C}{N_2}O \uparrow + 2{H_2}O\\]

\[N{H_4}N{O_3}_ \to ^{{{300}^o}C}{N_2} \uparrow + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow + 2{H_2}O\\]

 
Muối amoni xuất phát từ bazo NH3 là 1 chất khí nên các muối amoni kém bền, dễ bị nhiệt phân cho ra acid và NH3, nhất là khi acid ấy cũng là chất khí.
Các muối amoni dễ bị phân hủy cho ra NH3 ===> các muối này cũng là những chất có tính khử mạnh.
Khi nung với 1 bazo mạnh, NH3 bị đẩy ra khỏi muối.
 

Trending content

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top